Motilium-M chỉ định dùng trong trường hợp điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
1. Thuốc Motilium-M là thuốc gì?
Motilium-M là thuốc điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
2. Thành phần thuốc
Hoạt chất: Mỗi viên nén bao phim chứa Domperidon maleat 12.72mg tương đương 10mg Domperidon.
Tá dược: Lactose khan, tinh bột bắp, microcrystalline cellulose, tinh bột tiền gelatin hóa, povidone, magnesium stearate, colloidal silicon dioxide, polysorbate 20, hydroxypropyl methyl cellulose, propylene glycol.
3. Dạng bào chế:
Thuốc Motilium-M được bào chế dưới dạng viên nén.
4. Chỉ định
Motilium-M được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Chỉ nên sử dụng liều Motilium-M thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.
Nên uống Motilium-M trước bữa ăn. Nên uống thuốc sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng theo lịch trình cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Thông thường, thời gian điều trị tối đa không vượt quá một tuần.
Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và từ 35kg trở lên)
1 viên nén 10mg lên đến 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 30mg mỗi ngày.
Bệnh nhân suy gan
Chống chỉ định Motilium-M với bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng. Tuy nhiên không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.
Bệnh nhân suy thận
Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của Motilium-M cần giảm xuống 1 hoặc 2 lần/ngày tùy thuộc vào mức độ suy thận và có thể cần giảm liều.
Trẻ em:
Hiệu quả của Motilium-M ở trẻ dưới 12 tuổi chưa được thiết lập
Hiệu quả của Motilium-M ở trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên có cân nặng dưới 35kg chưa được thiết lập.
6. Chống chỉ định
Chống chỉ định của Motilium-M cho các trường hợp sau:
- Đã biết quá mẫn với domperidon hoặc bất cứ tá dược nào
- U tuyến yên tiết prolactin
- Khi việc kích thích vận động dạ dày có thể gây nguy hiểm như bệnh nhân đang được xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng tiêu hóa.
- Bệnh nhân suy gan trung bình hay nặng.
- Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt khoảng QTc, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
- Dùng đồng thời kéo dài khoảng QT ngoại trừ apomorphine
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh.
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Tính an toàn của domperidon đã được đánh giá trong các thử nghiệm lâm sàng và các kinh nghiệm hậu mãi. Các thử nghiệm lâm sàng trên 1275 bệnh nhân bị chứng khó tiêu, trào ngược dạ dày thực quản (GERD), hội chứng ruột kích thích (IBS), buồn nôn và nôn hoặc các tình trạng bệnh lý liên quan khác trong 31 nghiên cứu mù đôi, có đối chứng giả dược. Tất cả các bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên và được uống ít nhất 1 liều MOTILIUM (domperidone base). Liều trung bình hàng ngày là 30mg (khoảng liều từ 10 đến 80mg), và thời gian điều trị trung bình là 28 ngày (từ 1 đến 28 ngày). Các nghiên cứu này loại trừ các bệnh nhân bị liệt dạ dày do tiểu đường hoặc có các triệu chứng thứ phát sau hóa trị liệu hoặc bị hội chứng Parkinson.
Các thuật ngữ và tần suất sau được áp dụng: rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000), và rất hiếm gặp (< 1/10.000). Nếu tần suất không thể ước tính từ các dữ liệu thử nghiệm lâm sàng thì được coi là “Chưa được biết”.
Hệ thống cơ quan |
Tần suất phản ứng có hại |
||
Thường gặp |
Ít gặp |
Chưa được biết |
|
Rối loạn hệ miễn dịch |
Phản ứng quá mẫn |
||
Rối loạn tâm thần |
Mất ham muốn tình dục Lo lắng Kích động Căng thẳng |
||
Rối loạn hệ thần kinh |
Chóng mặt Ngủ gà Đau đầu Rối loạn ngoại pháp |
Co giật Hội chứng chân bồn chồn |
|
Rối loạn mắt |
Cơn vận nhãn |
||
Rối loạn tim mạch |
Loạn nhịp thất Kéo dài khoảng QTc Xoắn đỉnh Đột tử do tim |
||
Rối loạn tiêu hóa |
Khô miệng |
Tiêu chảy |
|
Rối loạn da và mô dưới da |
Phát ban Ngứa Mày đay |
Phù mạch |
|
Rối loạn thận và tiết niệu |
Bí tiểu |
||
Rối loạn hệ sinh sản và vú |
Tiết sữa Đau vú Vú tăng nhạy cảm đau |
Vú to ở nam giới Mất kinh |
|
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại nơi dùng thuốc |
Suy nhược |
||
Các chỉ số khác |
Kết quả kiểm tra chức năng gan bất thường Tăng prolactin máu |
Làm trầm trọng thêm triệu chứng chân bồn chồn ở bệnh nhân Parkinson
Trong 45 thử nghiệm lâm sàng sử dụng domperidon ở mức liều cao hơn, khoảng thời gian điều trị dài hơn và cho các chỉ định khác như liệt dạ dày do tiểu đường, tần suất của các biến cố bất lợi là cao hơn nhiều. Điều này rất rõ ràng đối với các biến cố dược học có thể dự đoán trước liên quan đến tăng prolactin. Ngoài những phản ứng được liệt kê ở trên, bồn chồn, tiết dịch ở vú, vú to, căng vú, trầm cảm, tăng mẫn cảm.
Báo cáo phản ứng có hại nghi ngờ
Báo cáo phản ứng có hại nghi ngờ sau khi thuốc cấp phép lưu hành rất quan trọng để tiếp tục giám sát cân bằng lợi ích/nguy cơ của thuốc. Cán bộ y tế cần báo cáo tất cả phản ứng có hại tới Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc.
8. Tương tác thuốc
Khi các thuốc kháng acid hoặc kháng tiết được sử dụng đồng thời, không nên dùng cùng lúc với các chế phẩm đường uống của MOTILIUM (Domperidon base), nghĩa là các thuốc này nên dùng sau bữa ăn và không nên dùng trước bữa ăn. Con đường chuyển hóa chính của Domperidon là qua CYP3A4. Các dữ kiện nghiên cứu in vitro cho thấy các thuốc sử dụng đồng thời mà gây ức chế mạnh men này có thể dẫn đến kết quả là tăng nồng độ Domperidon trong huyết tương.
Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác dược động học và/hoặc dược lực học.
Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau
Các thuốc kéo dài khoảng QT (nguy cơ xoắn đỉnh)
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: disopyramide, hydroquinidin, quinidin).
- Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: amiodaron, dofetilide, dronedarone, ibutilide, sotalol).
- Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: haloperidol, pimozide, sertindole).
- Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: citalopram, escitalopram).
- Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin).
- Một số thuốc chống nấm (ví dụ: fluconazol, pentamidine).
- Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrin, lumefantrine).
- Một số thuốc dạ dày-ruột (ví dụ: cisaprid, dolasetron, prucalopride).
- Một số kháng histamin (ví dụ: mequitazine, mizolastine).
- Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: tamoxifen, vandetanib, vincamin).
- Một số thuốc khác (ví dụ: bepridil, diphemanil, methadone).
(xem Chống chỉ định).
Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ:
- Thuốc ức chế protease (ví dụ: ritonavir, saquinavir, telaprevir).
- Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol (ví dụ: itraconazol, ketoconazol, posaconazole, voriconazole).
- Một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin và telithromycin).
(xem Chống chỉ định).
Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau
Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.
Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau
Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: azithromycin và roxithromycin (chống chỉ định clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh).
Danh sách các chất ở trên là các thuốc đại diện và không đầy đủ.
9. Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc Motilium-M
Suy thận
Thời gian bán thải của Domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất đưa Domperidon cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận, và có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.
Tác dụng trên tim mạch
Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mãi, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng Domperidon. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời (xem Tác dụng không mong muốn).
Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy Domperidon có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch (xem Tác dụng không mong muốn). Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.
Sử dụng Domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em. Chống chỉ định Domperidon cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạn nhịp thất (xem Chống chỉ định). Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm đã được biết là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
Cần ngừng điều trị với Domperidon và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào có thể liên quan đến loạn nhịp tim.
Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo bất kỳ các triệu chứng nào trên tim mạch.
Dùng với apomorphin
Chống chỉ định dùng domperidon với các thuốc làm kéo dài khoảng QT bao gồm apomorphine, trừ khi lợi ích khi dùng đồng thời với apomorphine vượt trội so với nguy cơ và chỉ nên khuyến cáo thận trọng khi sử dụng đồng thời trong tờ thông tin thuốc apomorphine được tuân thủ nghiêm ngặt. Vui lòng tham khảo thông tin thuốc apomorphine.
Chú ý khi sử dụng
Viên nén bao phim có chứa lactose và có thể không phù hợp cho bệnh nhân không dung nạp với lactose, không dung nạp với galactose do thiếu men chuyển hóa galactose hay kém hấp thu glucose/galactose.
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
Có ít dữ liệu sau khi đưa thuốc ra thị trường về việc sử dụng domperidon ở phụ nữ có thai. Một nghiên cứu ở chuột cho thấy độc tính trên hệ sinh sản ở liều độc cao trên chuột mẹ. Nguy cơ tiềm tàng trên người chưa được biết đến. Vì vậy, chỉ nên dùng Motilium-M trong thai kỳ khi đánh giá và tiên lượng được lợi ích điều trị.
Phụ nữ cho con bú:
Domperidon được bài tiết vào sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0.1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú mẹ. Cần cân nhắc lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng điều trị bằng domperidon. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QTc ở trẻ bú mẹ.
11. Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chóng mặt và ngủ gà đã được ghi nhận khi sử dụng domperidon. Vì vậy, bệnh nhân được khuyên không nên lái xe hoặc vận hành máy móc hay tham gia các hoạt động khác yêu cầu sự tỉnh táo tinh thần và điều phối cho đến khi họ biết được Motilium-M ảnh hưởng tới họ thế nào.
12. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Motilium-M ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc Motilium-M ở đâu?
Thuốc Motilium-M có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Motilium-M trên thị trường hiện nay khoảng 230.000 đồng / hộp 100 viên. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”