1. Thuốc Opetacidlà thuốc gì?
Thuốc Opetacid là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV- Việt Nam, thành phần chính Nhôm hydroxyd, Magnesi hydroxyd là một loại thuốc có tác dụng dùng để làm giảm triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid ở người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.
2. Thành phần thuốc Opetacid
Mỗi viên nén nhai chứa:
Hoạt chất:
Nhôm hydroxyd………………………………...400mg
(dưới dạng nhôm hydroxyd gel khô)
Magnesi hydroxyd……………………………..400mg
Tá dược: Manitol 60, natri saccharin, povidon K30, sorbitol, đường trắng, hương bạc hà dạng bột, magnesi stearat.
3. Chỉ định
OPETACID được dùng để làm giảm triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid ở người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.
4. Liều dùng và cách dùng thuốc
Cách dùng: Dùng đường uống. Nhai kỹ viên thuốc trước khi nuốt. Dùng thuốc 20 phút đến 1 giờ sau khi ăn và trước khi đi ngủ.
Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 1-2 viên khi có ợ nóng hay trào ngược acid. Tối đa 6 lần/ngày. Liều tối đa là 12 viên/ngày, không nên dùng liều tối đa liên tục trong 10 ngày trừ khi có ý kiến của bác sỹ.
Trẻ em ≤ 15 tuổi: Không khuyến cáo.
5. Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với các thành phần hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy nhược nghiêm trọng.
- Suy thận.
- Giảm phosphat huyết.
6. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Ít gặp: 1/1,000 ≤ ADR < 1/100
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy hoặc táo bón.
Không rõ: Không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, phù mạch và phản ứng phản vệ.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng magnesi huyết, tăng nhôm huyết, giảm phosphat huyết, khi sử dụng kéo dài hoặc liều cao hoặc thậm chí liều bình thường ở những bệnh nhân có chế độ ăn phospho thấp hoặc ở trẻ dưới 2 tuổi có thể dẫn đến tăng tiêu xương, tăng calci niệu, loãng xương.
7. Tương tác thuốc
Thuốc này có thể tạo thành phức hợp với các thuốc khác, ví dụ tetracyclin, digoxin và các vitamin, dẫn đến sự hấp thụ giảm. Điều này cần được lưu ý khi dùng đồng thời. Sử dụng đồng thời với quinidin có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của quinidin và dẫn đến quá liều quinidin.
Thuốc kháng acid có chứa nhôm có thể ngăn chặn sự hấp thu của các chất đối kháng H2, acid acetylsalicylic, elvitegravir, fexofenadin, hormon tuyến giáp, lansoprazol, rosuvastatin, sulpirid, ulipristal, atenolol, cefdinir, cefpodoxim, cloroquin, cyclin, diflunisal, digoxin, diphosphonat, ethambutol, fluroquinolon, natri fluorid, glucocorticoid, indometacin, isoniazid, polystyren sulfonat, ketoconazol, lincosamid, metoprolol, thuốc an thần, phenothiazin, penicillamin, propranolol, muối sắt. Thời gian dùng thuốc tương tác và thuốc kháng acid cách nhau ít nhất 2 giờ (4 giờ đối với các fluoroquinolon) sẽ giúp tránh các tương tác thuốc không mong muốn.
Cần thận trọng khi dùng đồng thời với polystyren sulfonat (Kayexalate) do những nguy cơ tiềm ẩn của việc giảm hiệu quả gắn kết của nhựa với kali của nhiễm kiềm chuyển hóa ở bệnh nhân suy thận (đã được báo cáo với nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd), và tắc ruột (đã được báo cáo với nhôm hydroxyd).
Nhôm hydroxyd và citrat có thể dẫn đến nồng độ nhôm tăng lên, đặc biệt là ở những bệnh nhân suy thận.
8. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Opetacid
Nhôm hydroxyd có thể gây táo bón và quá liều muối magnesi có thể gây giảm khả năng vận động của ruột; liều lớn có thể gây ra hoặc làm nặng thêm tắc ruột ở những bệnh nhân có nguy cơ cao như những bệnh nhân có suy thận, trẻ em dưới 2 tuổi hoặc người già.
Nhôm hydroxyd không được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, và do đó tác dụng toàn thân hiếm gặp ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, liều lượng quá mức hoặc sử dụng lâu dài, hoặc thậm chí liều bình thường ở những bệnh nhân có chế độ ăn phospho thấp hoặc ở trẻ em dưới 2 tuổi có thể dẫn đến sự suy giảm phosphat (do gắn kết nhôm-phosphat) đi kèm với tăng tiêu xương và tăng calci niệu có nguy cơ loãng xương. Tư vấn y tế được đề nghị trong trường hợp sử dụng lâu dài hoặc ở những bệnh nhân có nguy cơ giåm phosphat. Muối magnesi có thể gây ức chế thần kinh trung ương ở bệnh nhân có suy thận và nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có bệnh thận tiến triển.
Ở những bệnh nhân bị suy thận, nồng độ trong huyết tương của cả nhôm và magnesi tăng. Với những bệnh nhân này, sử dụng lâu dài với liều cao của các muối nhôm và magnesi có thể dẫn đến bệnh não, sa sút trí tuệ, thiếu máu tiểu hồng cầu hoặc nhuyễn xương do lọc máu.
Nên tránh việc sử dụng kéo dài thuốc kháng acid ở bệnh nhân suy thận.
Cần thận trọng nếu sử dụng ở bệnh nhân đái tháo đường do thuốc có chứa đường.
Nhôm hydroxyd có thể không an toàn ở bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin có chạy thận nhân tạo do nhôm có thể liên quan đến các bất thường chuyển hóa porphyrin.
Sử dụng kéo dài thuốc kháng acid có thể che lấp các triệu chứng của các bệnh nghiêm trọng hơn như viêm loét hoặc ung thư dạ dày.
Thuốc này có chứa: Sorbitol và đường trắng (sucrose). Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
9. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Không nên dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai trừ khi được xem là cần thiết bởi bác sỹ.
Thời kỳ cho con bú: Do sự hấp thu hạn chế của mẹ khi sử dụng theo khuyến cáo nên kết hợp nhôm hydroxyd và muối magnesi được xem là phù hợp với thời kỳ cho con bú.
10. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
11. Bảo quản
Bảo quản thuốc Opetacid ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Opetacid quá hạn ghi trên bao bì.
12. Mua thuốc Opetacid ở đâu?
Hiện nay, Opetacid là thuốc không kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc Opetacid có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
13.Giá bán
Giá bán thuốc Opetacid trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng đ/hộp. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”