Mydrin-P chỉ định làm giãn đồng tử và liệt cơ thể mi cho mục đích chẩn đoán hoặc điều trị.
1. Thuốc Mydrin-P là thuốc gì?
Mydrin-P là một thuốc giãn đồng tử dùng cho mục đích chẩn đoán. chứa tropicamid (một tác nhân hủy phó giao cảm) và phenylephrin hydroclorid (một tác nhân cường giao cảm). Mydrin-P với tác dụng hiệp đồng của hai thành phần này có thể được dùng làm giãn đồng tử và liệt cơ thể mi, không phụ thuộc vào tuổi của bệnh nhân.
Mydrin-P nhanh chóng làm giãn đồng tử để soi đáy mắt và làm liệt cơ thể mi để đo khúc xạ. Các triệu chứng này biến mất trong một thời gian tương đối ngắn sau khi hoàn tất việc thăm khám.
2. Thành phần thuốc Mydrin-P
Hàm lượng cho 1 lọ 10ml chứa:
Tropicamid …………………………. 50mg
Phenylephrin hydroclorid …………. 50mg
Tá dược: Acid boric, axit e-aminocaproic, chlorobutanol, benzalkonium clorid, acid hydrocloric và nước tinh khiết
pH: 4,5 - 5,8
Áp lực thẩm thấu: 0,9- 1,1
3. Dạng bào chế
Thuốc Mydrin-P được bào chế dạng dung dịch nhỏ mắt vô khuẩn, dung dịch nhỏ mắt thân nước, trong, không màu đến màu vàng nhạt
4. Chỉ định
Thuốc Mydrin-P được chỉ định làm giãn đồng tử và liệt cơ thể mi cho mục đích chẩn đoán hoặc điều trị.
5. Liều dùng
Thuốc tra mắt
Để làm giãn đồng tử. thường nhỏ 1-2 giọt/lần hoặc 1 giọt/lần x 2 lần cách nhau 3-5 phút. Để làm liệt cơ thể mi, thường nhỏ 1 giọt/lần x 2-3 lần cách nhau 3-5 phút.
Liều lượng có thể được điều chỉnh theo triệu chứng của bệnh nhân.
6. Chống chỉ định
- Bệnh nhân bị glôcôm hoặc bệnh nhân có khả năng bị tăng nhãn áp do có góc hẹp hay tiền phòng nông (Có thể xảy ra glôcôm góc đóng cấp tính)
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
7. Tác dụng phụ
*Tác dụng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng
Sốc, phản ứng phản vệ (không rõ tỉ lệ mắc): Bệnh nhân nên được theo dõi cần thận vì sốc và phản ứng phản vệ có thể xảy ra. Nếu quan sát thấy bất kỷ triệu chứng nào như ban đỏ, ban, khó thở, huyết áp hạ. phù mí mắt, v.v... nên ngưng dùng thuốc và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.
*Các tác dụng không mong muốn khác
Nếu quan sát thấy tác dụng không mong muốn. nên áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp bao gồm ngưng dùng thuốc.
- Quá mẫn cảm: Viêm bờ mi (mí mắt đỏ, sưng mí mắt, v.v...), viêm da mí mắt, ngứa, ban, mày đay
- Mắt: Viêm kết mạc ( xung huyết kết mạc, phù kết mạc, mi mắt. v.v...). rối loạn biểu mô giác mạc, tăng áp lực nội nhãn
- Dạ dày-ruột: Khát, buồn nôn. nôn
- Các triệu chứng khác: Đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, đau đầu
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Nếu xảy ra bất kỳ triệu chứng toàn thân nào, nên ngưng dùng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
Thuốc |
Dấu hiệu, triệu chứng và điều trị |
Cơ chế và các yếu tố nguy cơ |
Các chất ức chế MAO (trong khi điều trị và trong vòng 3 tuần sau điều trị) |
Tăng nhanh huyết áp có thể xảy ra |
Các chất ức chế MAO có thể ức chế các enzym chuyển hóa của thuốc này, và có thể làm tăng sự mẫn cảm với catecholamin. |
Các chất chống trầm cảm 3 vòng hoặc 4 vòng -maprotiline hydrochloride -clomipramin hydroclorid -amoxapine |
Tăng nhanh huyết áp có thể xảy ra |
Các thuốc này có thể ức chế sự hấp thu norepinephrine tại đầu tận cùng thần kinh giao cảm, và có thể làm tăng nồng độ epinephrine ở các vị trí thụ thể. |
9. Thận trọng khi sử dụng
- Trẻ em
- Bệnh nhân tăng huyết áp [Các triệu chứng có thể nặng thêm do tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin.]
- Bệnh nhân bị xơ vữa động mạch [Các triệu chứng có thể nặng thêm do tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin.]
- Bệnh nhân bị bệnh tim. bao gồm bệnh mạch vành hoặc suy tim [Các triệu chứng có thể nặng thêm do tác dụng chủ vận BI của phenylephrin.
- Bệnh nhân bị tiểu đường [Các triệu chứng có thể nặng thêm do tác dụng tăng tạo glucose của phenylephrin.
- Bệnh nhân bị cường giáp [Vì cường giáp có thể đi kèm với sự phát triển của các triệu chứng giao cảm như đánh trống ngực và nhịp tim nhanh. việc dùng thuốc này có thể làm nặng thêm các triệu chứng này.
*Thận trọng đặc biệt:
- Vì nhịp tim chậm, ngừng thở, v.v... dùng thuốc này cho trẻ đẻ non để soi đáy mắt. nên cần cần thận khi dùng thuốc này đồng thời theo dõi chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân.
- Vì thuốc này làm giãn đồng tử và/hoặc liệt cơ thể mi, bệnh nhân nên thận trọng khi tham gia vào các hoạt động có khả năng gây nguy hiểm đòi hỏi sự nhìn rõ như vận hành máy móc hoặc lái xe. Hướng dẫn bệnh nhân bảo vệ mắt tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp hoặc ánh sáng mạnh khác bằng cách đeo kính râm hoặc bằng các cách khác.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tính an toàn của thuốc này ở phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú chưa được thiết lập. Nói chung. chỉ nên dùng thuốc giãn đồng tử cho phụ nữ có thai hoặc bà mẹ cho con bú nếu việc điều trị được đánh giá là cần thiết. Phải ngưng cho con bú trong khi điều trị.
11. Sử dụng trong nhi khoa
Vì các tác dụng không mong muốn toàn thân có thể xảy ra khi dùng cho bệnh nhi, cẩn thận khi sử dụng thuốc này đồng thời theo dõi tình trạng bệnh nhân. Đặc biệt, khi dùng cho trẻ sinh non, việc sử dụng phải hết sức thận trọng dưới sự theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh nhân vì đã có báo cáo xảy ra nhịp tim chậm. ngừng thở hoặc giảm nhu động đường tiêu hóa (căng chướng bụng, giảm lượng sữa ăn vào v.v...). Trong trường hợp phát hiện bất kỳ bất thường nào, nên ngưng dùng thuốc ngay lập tức và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp. Nếu cần thiết. nên pha loãng sản phẩm này để dễ dàng sử dụng
12. Ảnh hưởng của thuốc Mydrin-P lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xin tránh các hoạt động có khả năng gây nguy hiểm đòi hỏi sự nhìn rõ như lái xe, trong nửa ngày sau khi khám mắt.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Mydrin-P ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Mydrin-P quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Mydrin-P ở đâu?
Hiện nay, Mydrin-P là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhi để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Mydrin-P trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 60.000 - 69.000/lọ tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”