Myvelpa 400mg/100mg chỉ định dùng trong điều trị viêm gan C mạn tính ở người lớn.
1. Thuốc Myvelpa 400mg/100mg là thuốc gì?
Myvelpa 400mg/ 100mg là thuốc kê đơn có hai thành phần chính là Sofosbuvir và Velpatasvir.
Sofosbuvir là chất ức chế nhiều kiểu gen của gen NS5B mã hóa RNA polymerase phụ thuộc RNA của HCV (polymerase cần thiết cho sự tái bản của virus). Sofosbuvir là tiền chất của nucleotid sau khi trải qua chuyển hóa nội bào sẽ hình thành dạng triphosphat tương tự uridin có hoạt tính dược lý (GS-461203), có thể thích hợp vào RNA của HCV bằng polymerase NS5B và đóng vai trò kết thúc chuỗi. Trong một thử nghiệm hóa sinh, GS-461203 ức chế hoạt tính polymerase của NS5B tái tổ hợp từ các kiểu gen HCV 1b, 2a, 3a và 4a với nồng độ ức chế 50% (IC50) dao động từ 0,7 đến 2,6 mcM. GS-461203 (chất chuyển hóa có hoạt tính sofosbuvir) không ức chế DNA và RNA polymerase của người cũng như không ức chế của RNA polymerase ở ty thể.
Velpatasvir là một chất ức chế HCV nhắm đến protein NS5A HCV, chất cần thiết cho cả việc sao chép RNA và lắp ráp các virus HCV. Trong các nghiên cứu in vitro lựa chọn chất đối kháng và đối kháng chéo chứng tỏ rằng cơ chế hoạt động chính của velpatasvir là nhắm đến NS5A.
2. Thành phần thuốc Myvelpa 400mg/100mg
Sofosbuvir: 400mg
Velpatasvir: 100mg
Tá dược vừa đủ: Copovidone, lactose monohydrate, cellulose vi tinh thể (Ceolus Ù-702), cellulose vi tinh thể (Avicel PH 112), croscarmellose natri, colloidal silicon dioxide, magnesium stearate, tá dược bao phim (màu xanh lá TC-510031).
3. Dạng bào chế:
Viên nén bao phim.
Viên nén bao phim màu xanh lá cây, hình thuôn dài, hai mặt lồi, cạnh vát có chữ M một bên và SFR phía bên kia.
4. Chỉ định
Viên nén velpatasvir/sofosbuvir được chỉ định để điều trị viêm gan virus C mạn tính ở người lớn.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Việc điều trị với viên nén velpatasvir/sofosbuvir nên được khởi đầu và theo dõi bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị viêm gan virus C.
Liều lượng:
Liều dùng khuyến cáo của viên velpatasvir/sofosbuvir là uống 1 viên/ ngày, kèm hoặc không kèm thức ăn.
Bệnh nhân không xơ gan và bệnh nhân xơ gan còn bù: Uống velpatasvir/sofosbuvir trong 12 tuần, có thể kết hợp với ribavirin ở bệnh nhân xơ gan còn bù kiểu gen 3.
Bệnh nhân xơ gan mất bù: Uống velpatasvir/sofosbuvir + ribavirin trong 12 tuần.
Khi sử dụng kết hợp với ribavirin cần xem thêm tờ hướng dẫn sử dụng của ribavirin để biết thêm thông tin chi tiết.
Liều khuyên dùng nếu sử dụng ribavirin chia thành 2 lần/ ngày và dùng cùng với thức ăn.
Bệnh nhân xơ gan Child-Pugh-Turcotte (CPT) trước khi ghép gan: 1000mg/ ngày ở bệnh nhân nặng dưới 75kg và 1200mg với bệnh nhân nặng trên 75kg.
Bệnh nhân xơ gan CPT C trước khi ghép gan hoặc bệnh nhân chỉ số CPT B, C sau khi ghép gan: Liều khởi đầu 600mg và điều chỉnh lên tối đa 1000/1200mg nếu bệnh nhân có thể dung nạp tốt. Cần giảm liều cho bệnh nhân không dung nạp dựa trên nồng độ haemoglobin.
- Nếu cần thay đổi liều ribavirin, tham khảo tờ hướng dẫn sử dụng của các thuốc chứa ribavirin.
Nếu có nôn mửa xảy ra trong vòng 3 giờ sau khi sử dụng thuốc, bệnh nhân cần được hướng dẫn để uống thêm một viên velpatasvir/sofosbuvir. Nếu nôn mửa xảy ra 3 giờ sau khi dùng thuốc, không cần sử dụng thêm thuốc.
Nếu quên dùng thuốc velpatasvir/sofosbuvir trong vòng 18 giờ kể từ thời gian uống thuốc thông thường, bệnh nhân cần được uống bù sớm nhất có thể và tiếp tục liều tiếp theo như bình thường. Nếu đã quá 18 giờ không nên uống bù và đợi đến thời gian để uống liều tiếp theo. Khuyến cáo bệnh nhân không uống gấp đôi liều để bù thuốc.
Điều trị bệnh nhân đã thất bại điều trị phác đồ có chưa NS5A:
Có thể xem xét sử dụng velpatasvir/sofosbuvir kết hợp với ribavirin trong 24 giờ.
Người lớn tuổi:
Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
Bệnh nhân suy chức năng thận:
Với bệnh nhân suy chức năng thận mức độ nhẹ và trung bình không cần điều chỉnh liều velpatasvir/sofosbuvir. Chưa có nghiên cứu xem xét tính an toàn và hiệu quả của velpatasvir/sofosbuvir ở bệnh nhân suy thận mức độ nặng hoặc bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối cần điều trị thẩm phân tách máu.
Bệnh nhân suy chức năng gan:
Không cần điều chỉnh liều velpatasvir/sofosbuvir ở bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ, trung bình. Tính an toàn và hiệu quả của velpatasvir/sofosbuvir đã được đánh giá ở bệnh nhân xơ gan với chỉ số CPT B nhưng chưa được đánh giá trên bệnh nhân xơ gan chỉ số CPT C.
Bệnh nhân nhi:
Tính an toàn và hiệu quả của velpatasvir/sofosbuvir ở trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi vẫn chưa được thiết lập. Hiện chưa có dữ liệu ở nhóm tuổi này.
6. Chống chỉ định
Mẫn cảm với hoạt chất chính hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Với các bệnh nhân đang sử dụng thuốc gây cảm ứng P-glycoprotein và các thuốc gây cảm ứng CYP.
Khi sử dụng đồng thời với các thuốc có gây cảm ứng P-glycoprotein hoặc cytochrome P450 (CYP) có thể làm giảm nồng độ huyết tương của velpatasvir/sofosbuvir và dẫn đến giảm hiệu quả của thuốc.
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Tóm tắt sơ lược tính an toàn:
Các đánh giá an toàn của velpatasvir/sofosbuvir hiện tại dựa trên các nghiên cứu lâm sàng giai đoạn 3 với các bệnh nhân viêm gan siêu vi C loại kiểu gen 1,2,3,4,5,6 (có bù hoặc không bù) bao gồm tổng cộng 1,035 bệnh nhân sử dụng velpatasvir/sofosbuvir trong 12 tuần.
Khoảng 0,2% bệnh nhân ngưng điều trị do phản ứng phụ hoặc khoảng 3,2% bệnh nhân báo cáo có phản ứng phụ trong 12 tuần điều trị. Trong các nghiên cứu này, các phản ứng liên quan đến thuốc phổ biến nhất là nhức đầu, mệt mỏi và buồn nôn (tỷ lệ phát sinh lớn hơn 10%) ở bệnh nhân điều trị với velpatasvir/sofosbuvir trong 12 tuần. Những phản ứng này và các phản ứng khác tương đương nhóm bệnh nhân sử dụng velpatasvir/sofosbuvir và nhóm bệnh nhân sử dụng già được.
Bệnh nhân xơ gan không bù:
Sơ lược an toàn của velpatasvir/sofosbuvir được thực hiện trên một nghiên cứu mở nhãn ở bệnh nhân xơ gan chỉ số CPT B chia theo nhóm điều trị velpatasvir/sofosbuvir trong 12 tuần (n=90), velpatasvir/sofosbuvir + RBV trong 12 tuần (n=87) hoặc velpatasvir/sofosbuvir trong 24 tuần. Các phản ứng phụ được quan sát phù hợp với quá trình tiến triển của bệnh xơ gan không bù, hoặc phù hợp với độc tính của ribavirin ở các bệnh nhân điều trị kết hợp velpatasvir/sofosbuvir và ribavirin.
Trong số 87 bệnh nhân điều trị với velpatasvir/sofosbuvir kết hợp ribavirin, 23% bệnh nhân có chỉ số haemoglobin giảm dưới 10g/dL và 75 giảm dưới 8.5 g/dL. Khoảng 15% bệnh nhân ngưng điều trị velpatasvir/sofosbuvir + RBV do phản ứng bất lợi trong 12 tuần.
Mô tả một vài bất lợi:
Rối loạn nhịp tim:
Trong báo cáo, những trường hợp chậm nhịp tim nghiêm trọng xuất hiện ở bệnh nhân điều trị bằng velpatasvir/sofosbuvir kết hợp với thuốc điều trị virus trực tiếp khác với amiodaron hoặc thuốc làm giảm nhịp tim khác.
Báo cáo các phản ứng bất lợi:
Việc báo cáo các phản ứng bất lợi sau khi thuốc được chấp thuận rất quan trọng vì việc này giúp đánh giá tính an toàn của thuốc. Tất cả nhân viên y tế cần phải báo cáo các phản ứng bất lợi của thuốc theo hệ thống báo cáo của địa phương.
8. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Thời kỳ mang thai: có rất ít dữ liệu về việc sử dụng velpatasvir, sofosbuvir hoặc velpatasvir/sofosbuvir (tổng cộng dưới 300 trường hợp) trên phụ nữ mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Chưa xác định được sofosbuvir và các chất chuyển hóa của sofosbuvir hoặc velpatasvir có được tiết ra theo sữa mẹ hay không. Các số liệu dược động học ở động vật cho thấy velpatasvir và các chất chuyển hóa của sofosbuvir được tiết ra theo sữa mẹ. Vì thế không thể loại bỏ rủi ro đến trẻ sơ sinh. Phụ nữ cho con bú không nên sử dụng velpatasvir/sofosbuvir.
- Khả năng sinh sản: Hiện tại không có số liệu về ảnh hưởng của velpatasvir/sofosbuvir trên khả năng sinh sản của người. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản, phụ nữ mang thai và cho con bú của thuốc.
9. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Velpatasvir/sofosbuvir không hoặc gây ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái và vận hành máy móc.
10. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Myvelpa 400mg/100mg ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
11. Mua thuốc Myvelpa 400mg/100mg ở đâu?
Thuốc Myvelpa 400mg/100mg có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
12. Giá bán
Giá bán thuốc Myvelpa 400mg/100mg trên thị trường hiện nay khoảng 5.500.000đ/ lọ. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”