Oralegic trị viêm mũi dị ứng theo mùa (các triệu chứng như hắt hơi liên tục, ngứa mũi, chảy nước mũi, và nghẹt mũi) cho người lớn và trẻ > 2 tuổi.
1. Thuốc Oralegic là thuốc gì?
Thuốc Oralegic là thuốc điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng và mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em với các biểu hiện: Ngứa, hắt hơi, sổ mũi, nghẹt mũi.
2. Thành phần thuốc Oralegic
Hoạt chất: Fexofenadin hydroclorid: 6 mg.
Tá dược: Trinatri citrat dihydrat, acid citric monohydrate, sucralose, glycerin, gôm xanthan, tween 80, kali sorbat, hương hoa quả, nước tinh khiết vừa đủ.
3. Dạng bào chế
Thuốc Oralegic được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống.
4. Chỉ định
Viêm mũi dị ứng theo mùa (các triệu chứng như hắt hơi liên tục, ngứa mũi, chảy nước mũi, và nghẹt mũi) ở người lớn và trẻ em trên hai tuổi.
Mày đay vô căn mạn tính: Các biểu hiện ngoài da (ngứa, nổi các nốt sần phù theo đám hoặc rải rác) không biến chứng của mày đay vô căn mạn tính (kéo dài trên 6 tuần) ở người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi. Thuốc làm giảm ngứa và số lượng mày đay.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Liều lượng:
Viêm mũi dị ứng:
Trẻ em từ 2-11 tuổi: Liều khuyến cáo là 30mg (5ml)/lần x 2 lần/ngày. Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 30mg (5ml)/lần x 1 lần/ngày.
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo là 60mg (10ml)/lần x 2 lần/ngày. Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu khuyến cáo là 60mg (10ml)/lần/ngày.
Mày đay vô căn mạn tính:
Trẻ từ 6 tháng đến 2 tuổi: Liều khuyến cáo là 15 mg (2,5ml)/lần x 2 lần/ngày. Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu khuyến cáo là 15 mg (2,5ml)/lần/ngày.
Trẻ từ 2-11 tuổi: Liều khuyến cáo là 30 mg (5ml)/lần x 2 lần/ngày. Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu khuyến cáo là 30 mg (5ml) mỗi ngày một lần.
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo là 60mg (10ml)/lần x 2 lần/ngày. Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu khuyến cáo là 60mg (10ml) mỗi ngày một lần.
Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều, ngoại trừ có suy giảm chức năng thận.
Cách dùng:
Lắc trước khi dùng
Thuốc dùng đường uống, có thể uống lúc no hay đói
6. Chống chỉ định
Chống chỉ định trên bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát ở trẻ em từ 6 đến 11 tuổi, tác dụng không mong muốn thường gặp nhất liên quan đến fexofenadin hydroclorid theo điều tra là đau đầu. Tỉ lệ đau đầu trong dữ liệu tổng hợp từ các thử nghiệm lâm sàng là 1% đối với bệnh nhân dùng 30mg fexofenadin hydroclorid (673 trẻ em) và bệnh nhân dùng giả dược (700 trẻ em). Không có dữ liệu lâm sàng về độ an toàn của trẻ dùng fexofenadin hydroclorid trong thời gian dài hơn hai tuần.
Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng trong 845 trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi bị viêm mũi dị ứng, 415 trẻ được dùng fexofenadin hydroclorid 15mg hoặc 30mg và 430 trẻ được dùng giả dược. Không có phản ứng bất lợi bất ngờ ở trẻ được điều trị với fexofenadin và phản ứng phụ tương tự như trẻ lớn hơn và người lớn.
Ở người lớn, những tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng, với tỷ lệ tương tự như trường hợp giả dược:
Hệ thần kinh:
Thường gặp (≥1/100 đến <1/10): đau đầu, buồn ngủ, chóng mặt
Hệ tiêu hóa:
Thường gặp (≥1/100 đến <1/10): buồn nôn
Chung:
Không thường gặp (≥1/1.000 đến <1/100): mệt mỏi
Ở người lớn, các phản ứng không mong muốn sau đây đã được báo cáo trong giám sát hậu mãi. Tần suất mà chúng xảy ra không được biết (không thể ước lượng được từ dữ liệu có sẵn):
Hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn với các biểu hiện như phù mạch, khó thở, đỏ bừng và sốc phản vệ
Tâm thần: Mất ngủ, căng thẳng, rối loạn giấc ngủ hoặc ác mộng.
Tim: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực
Tiêu hóa: tiêu chảy
Da và tổ chức dưới da: phát ban, nổi mày đay, ngứa
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.
8. Tương tác thuốc
Thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
Tương tác thuốc với erythromycin và ketoconazol:
Fexofenadin chuyển hoá thấp (khoảng 5%). Tuy nhiên, dùng chung fexofenadin với ketoconazol hoặc erythromycin đã làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương. Fexofenadin không ảnh hưởng đến dược động học của erythromycin hoặc ketoconazol. Trong hai nghiên cứu riêng biệt, fexofenadin hydroclorid 120mg hai lần mỗi ngày (tổng liều 240mg mỗi ngày) được dùng cùng với erythromycin 500mg mỗi 8 giờ hoặc ketoconazol 400mg mỗi ngày một lần trong điều kiện trạng thái ổn định cho các đối tượng khỏe mạnh. Không có sự khác biệt về các phản ứng bất lợi hoặc khoảng thời gian QTc được quan sát thấy khi các đối tượng được dùng đơn độc fexofenadin hydroclorid hoặc kết hợp với ketoconazol hoặc erythromycin. Các phát hiện nghiên cứu được phát hiện trong bảng sau:
Tác động lên dược động học fexofenadin sau 7 ngày dùng đồng thời fexofenadin hydroclorid 120mg mỗi 12 giờ ở những người khoẻ mạnh.
Thuốc |
Cmax |
AUC |
Erythromycin |
+82% |
+109% |
Ketoconazol |
+135% |
+164% |
Cơ chế của tương tác này đã được đánh giá trong các mô hình động vật in vivo. Những nghiên cứu này chỉ ra rằng phối hợp ketoconazol hoặc erythromycin làm tăng tác hấp thu dạ dày-ruột của fexofenadine. Sự gia tăng khả dụng sinh học của fexofenadin có thể là do những ảnh hưởng liên quan đến vận chuyển, như p-glycoprotein. Các nghiên cứu trên động vật in vivo cũng cho thấy ngoài việc tăng cường hấp thu, ketoconazol còn làm giảm tiết dịch dạ dày-ruột, trong khi erythromycin cũng có thể làm giảm bài tiết mật.
Tương tác với nước hoa quả:
Nước trái cây như bưởi, cam và táo có thể làm giảm khả dụng sinh học của fexofenadin. Điều này được dựa trên kết quả từ 3 nghiên cứu lâm sàng sử dụng chất kích thích da do histamin gây ra cùng với phân tích dược động học. Sưng và đỏ ở da đáng kể khi dùng fexofenadin hydroclorid với bưởi hoặc nước cam ép so với nước. Dựa trên các tài liệu, có thể ngoại suy với các loại trái cây khác như nước táo. Ý nghĩa lâm sàng của những quan sát này không được biết. Ngoài ra, dựa trên phân tích dược động học kết hợp dữ liệu từ nghiên cứu nước ép bưởi và cam với dữ liệu từ nghiên cứu tương đương sinh học, tính khả dụng sinh học của fexofenadine đã giảm 36%. Do đó, để tối đa hoá tác dụng của fexofenadin, nên dùng thuốc cùng với nước.
9. Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc
Thận trọng sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan, thận, người cao tuổi
Không tự ý dùng thêm thuốc kháng histamin H1 khác khi đang sử dụng fexofenadin.
Bệnh nhân có tiền sử tim mạch cần được cảnh báo thuốc kháng histamin là một loại thuốc có liên quan đến phản ứng phụ như nhịp tim nhanh và đánh trống ngực.
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ với thai nhi do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ cho con bú do dữ liệu thuốc bài tiết qua sữa chưa được biết rõ.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt vì vậy cần thận trọng khi dùng cho người lái xe, vận hành máy móc.
12. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Oralegic ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc Oralegic ở đâu?
Thuốc Oralegic có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Oralegic trên thị trường hiện nay khoảng 100.000 đồng / hộp. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”