Ovalax có tác dụng làm mềm phân, được chỉ định trong điều trị táo bón, chuẩn bị chụp X-quang đại tràng hoặc thải sạch ruột trước khi phẫu thuật.
1. Thuốc Ovalax là thuốc gì?
Thuốc Ovalax với thành phần là Bisacodyl là dẫn chất của diphenylmethan, có tác dụng nhuận tràng kích thích dùng để điều trị ngắn ngày táo bón hoặc làm sạch đại tràng trước khi làm thủ thuật hoặc phẫu thuật. Bisacodyl kích thích đám rối thần kinh trong thành ruột chủ yếu ở đại tràng nên tác dụng trực tiếp lên cơ trơn ruột, làm tăng nhu động đại tràng; thuốc cũng làm tăng chất điện giải và dịch thể trong đại tràng, gây nhuận tràng.
2. Thành phần thuốc Ovalax
Thành phần trong mỗi viên nén Ovalax có chứa:
Bisacodyl ………………………………. 5 mg
Tá dược: Talc, Lactose, Titan dioxyd, Gelatin, Eudragit, Magnesi stearate,…
3. Dạng bào chế
Thuốc Ovalax được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột, viên màu trắng hình Oval.
4. Chỉ định
- Điều trị táo bón
- Chuẩn bị X-Quang địa tràng
- Thải sạch ruột trước khi phẫu thuật
5. Cách dùng & Liều lượng
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống
Uống cả viên, Không tự ý nhai hay nghiền nát
Dùng cách xa sữa và các thuốc kháng axit 1 giờ
Liều dùng:
Điều trị táo bón:
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Uống 1 – 2 viên/ngày vào buổi tối. Đôi khi có thể dùng liều cao hơn (3 – 4 viên) nếu thấy cần.
Người cao tuổi: Có thể dùng như liều của người lớn
Trẻ em 6 – 10 tuổi: Uống 1 viên/ngày vào buổi tối.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Không nên uống do phải nuốt cả viên
Dùng để chuẩn bị chụp X- quang đại tràng:
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Uống mỗi tối 2 viên trong 2 tối liền trước khi chụp chiếu.
Trẻ em 6 – 10 tuổi: Uống mỗi tối 1 viên trong 2 tối liền trước khi chụp chiếu
Thải sạch ruột trước và sau khi phẫu thuật:
Sử dụng thuốc Ovalax theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
6. Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Ovalax.
Tắc ruột và đau bụng cấp tính: viêm ruột cấp, viêm ruột thừa.
Tình trạng bị mất nước nặng.
7. Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Ovalax có thể gây ra các tác dụng không mong muốn.
Thường gặp |
Ít gặp |
Hiếm gặp |
|
Hệ tiêu hóa |
Đau bụng, tiêu chảy, co thắt bụng, buồn nôn |
Nôn, đầy bụng, trực tràng, cảm giác khó chịu ở hậu môn, máu lẫn trong phân |
Viêm đại tràng |
Chuyển hóa và dinh dưỡng |
Mất nước |
||
Hệ thần kinh |
Chóng mặt |
Ngất |
|
Hệ thống miễn dịch |
Phản ứng phản vệ, quá mẫn, phù mạch |
8. Tương tác thuốc
Thuốc kết hợp |
Sự tương tác |
Sữa, thuốc kháng axit dịch vị |
giảm tính kháng axit của lớp vỏ viên thuốc |
Corticosteroid và thuốc lợi tiểu |
mất cân bằng điện giải, từ đó tăng nhạy với glycosid tim
|
9. Thận trọng khi sử dụng
- Không được dùng thuốc Ovalax > 5 ngày mà chưa tìm ra nguyên nhân táo bón.
- Dùng thuốc xổ kéo dài có thể sẽ dẫn đến tình trạng mất cân bằng giữa nước, điện giải và hạ kali huyết. Mất nước ở đường ruột có hại cho người bị suy thận, người cao tuổi, do đó cần thận trọng khi dùng cho đối tượng này.
- Thuốc nhuận tràng Ovalax không có làm giảm cân.
- Dùng thuốc dài ngày có thể làm mất trương lực cơ và giảm hoạt động ruột.
- Có thể xuất hiện máu ở trong phân, nhưng thường nhẹ và sẽ tự khỏi.
- Chóng mặt, ngất đã được nhận thấy ở bệnh nhân dùng thuốc có chứa bisacodyl.
- Đau bụng và tiêu chảy có lẫn máu sau khi sử dụng bisacodyl.
- Trẻ em < 10 tuổi khi dùng Ovalax cần có sự hướng dẫn của cán bộ y tế. Không dùng cho trẻ < 4 tuổi vì dạng bào chế này không phù hợp.
- Thuốc có chứa lactose, không dùng cho bệnh nhân bị rối loạn di truyền không dung nạp được galactose, thiếu hụt men lapp – lactase hay bất thường hấp thu glucose – galactose.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Đối với phụ nữ có thai:
Chưa có báo cáo nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của bisacodyl cho phụ nữ mang thai. Thận trọng trong 3 tháng đầu thai kỳ và chỉ dùng khi lợi ích lớn hơn nguy cơ. Cần nghe theo sự chỉ dẫn của bác sĩ về liều lượng dùng.
Đối với phụ nữ đang cho con bú:
Theo dữ liệu lâm sàng, chất có hoạt tính của bisacodyl (BHPM) không qua sữa mẹ do đó chỉ nên dùng khi thật sự cần thiết.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Chưa có nghiên cứu báo cáo về bisacodyl ảnh hưởng lên người lái xe, vận hành máy. Tuy nhiên khi dùng thuốc có thể bị co thắt bụng, đau bụng, chóng mặt, ngất xỉu nên không được dùng khi có ý định lái xe hay vận hành máy.
12. Bảo quản
Bảo quản thuốc Ovalax ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Ovalax quá hạn ghi trên bao bì.
13. Mua thuốc Ovalax ở đâu?
Hiện nay, thuốc Ovalax là thuốc, bạn cần nói rõ các triệu chứng để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Ovalax trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 8000/vỉ tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”