Ozarium chỉ định dùng trong điều trị tăng huyết áp, thuốc tim mạch.
1. Thuốc Ozarium là thuốc gì?
Ozarium là thuốc kê đơn chứa thành phần hoạt chất Losartan kali.
Losartan là chất đầu tiên của nhóm thuốc chống tăng huyết áp mới, đó là một chất đối kháng thụ thể (typ AT1) angiotensin II.
Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính chẹn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cản có chọn lọc angiotensin II, không cho gắn vào thụ thể AT1 có trong nhiều mô (thí dụ cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận). Trong nhiều mô, cũng thấy có thụ thể AT2 nhưng không rõ thụ thể này có liên quan gì đến điều hòa tim mạch hay không. Cả losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính đều không biểu lộ tác dụng chủ vận cục bộ ở thụ thể AT1 và đều có ái lực với thụ thể AT1 lớn hơn nhiều (khoảng 1000 lần) so với thụ thể AT2. Losartan là một chất ức chế cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1. Chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc mạnh hơn từ 10 đến 40 lần so với losartan, tính theo trọng lượng và là một chất ức chế không cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1. Các chất đối kháng angiotensin II cũng có các tác dụng huyết động học như các chất ức chế ACE, nhưng không có tác dụng không mong muốn phổ biến của các chất ức chế ACE là ho khan.
2. Thành phần thuốc Ozarium
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Losartan Kali.......................... 100 mg
Tá dược: Cellulose Mycrocrystalline (PH 102) 24,240 mg; Natri Stearyl fumarate 7,560 mg; Croscarmellose Natri 4,540 mg; Prosolv HD 90 166,660 mg; Sepifilm® 752 white 18,200 mg
3. Dạng bào chế:
Viên nén bao phim.
4. Chỉ định
Điều trị tăng huyết áp.
Giảm nguy cơ mắc và tử vong tim mạch cho bệnh nhân tăng huyết áp có phì đại thất trái.
Bảo vệ thận cho bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có protein niệu.
Suy tim mạn.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Losartan nên được dùng bằng đường uống. Nếu cần thiết, nó được dùng kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Tăng huyết áp
Bắt đầu và duy trì liều thông thường là 50 mg một lần mỗi ngày đối với hầu hết các bệnh nhân. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được 3-6 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Trong một số trường hợp, để đạt được hiệu quả cao hơn, liều hàng ngày có thể tăng lên đến 100 mg mỗi ngày một lần.
Bệnh nhân đái tháo đường typ II bị tăng huyết áp có protein niệu > 0,5g/ ngày Liều khởi đầu thông thường là 50 mg mỗi ngày một lần. Liều có thể tăng lên đến 100 mg mỗi ngày một lần dựa trên phản ứng huyết áp từ một tháng trở đi sau khi bắt đầu điều trị.
Bệnh nhân suy tim
Liều khởi đầu thông thường của losartan ở bệnh nhân suy tim là 12,5 mg mỗi ngày một lần. Liều thông thường nên được xác định trong khoảng thời gian hàng.tuần (nghĩa là 12,5 mg mỗi ngày, 25 mg mỗi ngày, 50 mg mỗi ngày, 100 mg mỗi ngày, tăng đến liều tối đa là 150 mg mỗi ngày một lần) tùy theo khả năng dung nạp của bệnh nhân.
Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp có phì đại thất trái được ghi nhận bằng điện tâm đồ
Liều khởi đầu thông thường là 50 mg losartan mỗi ngày một lần. Nên bổ sung thêm một liều thấp của hydrochlorothiazide và/hoặc tăng liều losartan đến 100 mg mỗi ngày một lần dựa trên phản ứng Huyết áp.
Những nhóm đặc biệt
Sử dụng ở bệnh nhân giảm thể tích nội mạch:
Đối với bệnh nhân thể tích nội mạch cạn kiệt (ví dụ những người điều trị bằng thuốc lợi tiểu liều cao), liều khởi đầu là 25 mg mỗi ngày một lần nên được xem xét.
Sử dụng ở bệnh nhân suy thận và chạy thận nhân tạo:
Không cần điều chỉnh liều ban đầu ở bệnh nhân suy thận và bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
Sử dụng ở bệnh nhân suy gan:
Một liều thấp nên được xem xét cho những bệnh nhân có tiền sử suy gan. Không có kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân suy gan nặng. Do đó, losartan chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng
Bệnh nhân nhi
- 6 tháng - <6 tuổi
Sự an toàn và hiệu quà của trẻ em từ 6 tháng đến dưới 6 tuổi chưa được thiết lập. Losartan không được khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi
- 6 năm đến 18 năm
Đối với bệnh nhân có thể nuốt viên thuốc, liều khuyến cáo là 25 mg mỗi ngày một lần ở bệnh nhân >20kg đến <50 kg. (Trong trường hợp đặc biệt liêu có thể được tăng lên đến tối đa là 50 mg mỗi ngày một lần). Liêu dùng nên được điều chỉnh theo đáp ứng huyết áp.
Ở những bệnh nhân >50 kg, liều thông thường là 50 mg mỗi ngày một lần. Trong trường hợp đặc biệt liễu có thể được điều chỉnh để tối đa là 100 mg mỗi ngày một lần. Liều trên 1,4 mg/ kg (hoặc vượt quá 100 mg) mỗi ngày chưa được nghiên cứu ở bệnh nhí.
- Losartan không được khuyến cáo ở trẻ em có độ lọc cầu thận <30 ml/ phút/ 1,73 m2
- Losartan cũng không được khuyến cáo trẻ em bị suy gan
Sử dụng ở người cao tuổi
Liều ban đầu nên được giảm đến 25 mg 1 lần mỗi ngày ở bệnh nhân trên 75 tuổi, không cần thiết hiệu chỉnh liều lượng thông thường cho người cao tuổi.
6. Chống chỉ định
Quá mẫn với losartan hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
Phụ nữ có thai trên 3 tháng
Bệnh nhân suy gan nặng
Bệnh nhân tiểu đường và suy thận, đang điều trị bằng thuốc hạ áp có chứa Aliskiren.
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Phần lớn các tác dụng không mong muốn đều nhẹ và mắt dẫn với thời gian. Thường gặp, ADR > 1/100
Tim mạch: Hạ huyết áp.
Thần kinh trung ương: Mắt ngủ, choáng váng.
Nội tiết - chuyển hóa: Tăng kali huyết.
Tiêu hóa: Ỉa chảy, khó tiêu.
Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.
Thần kinh cơ - xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.
Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao).
Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tim mạch: Hạ Huyết áp thế đứng, đau ngực, bloc A - V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.
Da: Rụng tóc, viêm da, đa khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.
Nội tiết - chuyển hóa: Bệnh gút.
Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mắt vị giác, viêm dạ dày.
Sinh dục - tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, đái nhiều, đái đêm.
Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.
Thần kinh cơ xương: Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phủ khớp, đau xơ cơ.
Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.
Tai: Ù tai.
Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.
Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng.
Các tác dụng khác: Toát mồ hôi.
Hiếm gặp, (ADR <1/1000)
Mẫn cảm: Quá mẫn, tê hoặc ngứa ran (dị cảm)
Tim mạch: phù mạch,viêm mạch máu (bao gồm viêm thành mạch dị ứng), nhịp tim nhanh và bất thường (rung nhĩ), ngất, đột quỵ
Gan: Viêm gan, tăng nồng độ alanine aminotransferase (ALT) trong máu cấp, thường hết sau khi ngưng điều trị.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Khi sử dụng trong các quý hai và quý ba của thai kỳ, các thuốc có tác dụng trực tiếp trên hệ thống renin angiotensin có thể gây thương tốn, thậm chí tử vong cho thai nhi đang phát triển. Khi phát hiện có thai, phải ngừng thuốc càng sớm càng tốt. Mặc dầu không có kinh nghiệm về sử dụng losartan ở người mang thai, các nghiên cứu trên động vật với losartan kali đã cho thấy có thương tên và tử vong cho bào thai và động vật sơ sinh, cơ chế được coi là do tác động của thuốc thông qua tác dụng trên hệ renin-angiotensin. Ở người, sự bài tiết qua thận của bào thai phụ thuộc vào sự phát triển của hệ renin angiotensin, dùng bắt đầu trong quý hai; do đó nguy cơ đối với thai tăng, nếu người mẹ uống losartan trong các quý hai và quý ba của thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú
Chưa biết losartan có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng vì nhiều. thuốc được bài tiết qua sữa người và do khả năng tác dụng có hại cho trẻ đang bú mẹ, nên cân phải quyết định xem nên ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, tuỳ thuộc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
9. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Một số tác dụng không mong muốn (như nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi) có thể làm giảm khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân do vậy cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
10. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Ozarium ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
11. Mua thuốc Ozarium ở đâu?
Thuốc Ozarium có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
12.Giá bán
Giá bán thuốc Ozarium trên thị trường hiện nay khoảng đ/ hộp. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”