1. Thuốc Pemolip 30mg là thuốc gì?
Pemolip 30mg là sản phẩm của Công ty cổ phần tập đoàn Merap - Việt Nam với hoạt chất chính là Cefditoren pivoxil 30mg chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi sinh vật nhạy cảm: Nhiễm khuẩn da bề mặt, nhiễm khuẩn da sâu, viêm mạch bạch huyết/viêm hạch bạch huyết, viêm da mủ mạn tính, nhiễm khuẩn thứ cấp do vết thương bên ngoài/vết thương bỏng và vết thương do phẫu thuật, áp xe quanh hậu môn, viêm họng viêm thanh quần, viêm amidan (bao gồm viêm xung quanh amidan, mung mù xung quanh amidan), viêm phế quản cấp tính, viêm phổi, áp xe phổi, nhiễm khuẩn thứ cấp do bệnh hô hấp mạn tính,...
2. Thành phần thuốc Pemolip 30mg
Thành phần:
Mỗi gói cốm đơn liều chứa Cefditoren pivoxil tương đương Cefditoren…..30mg
Tá dược:
Sodium caseinate, poloxamer 407, trisodium phosphate, tinh bột ngô, hương bột, colloidal silicon dioxide, magnesium stearate, đường kính trắng.
3. Dạng bào chế
Cốm pha hỗn dịch uống.
4. Chỉ định
Cốm Pemolip được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi sinh vật nhạy cảm: Nhiễm khuẩn da bề mặt, nhiễm khuẩn da sâu, viêm mạch bạch huyết/viêm hạch bạch huyết, viêm da mủ mạn tính, nhiễm khuẩn thứ cấp do vết thương bên ngoài/vết thương bỏng và vết thương do phẫu thuật, áp xe quanh hậu môn, viêm họng viêm thanh quần, viêm amidan (bao gồm viêm xung quanh amidan, mung mù xung quanh amidan), viêm phế quản cấp tính, viêm phổi, áp xe phổi, nhiễm khuẩn thứ cấp do bệnh hô hấp mạn tính, viêm bàng quang, viêm bể thận, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm mô nha chu, viêm xương hàm và mô mềm xung quanh, bệnh ban đỏ, bệnh ho gà,...
5. Liều dùng
Cách dùng: Uống thuốc cùng với bữa ăn nhằm tăng hấp thu thuốc.
Liều dùng:
- Trẻ em: Liều uống thông thường của cefditoren pivoxil là 3 mg/kg (dạng hoạt tính), 3 lần ngày, sau khi ăn. Tùy theo độ tuổi và tình trạng bệnh có thể tăng liều lên đến 6 mg/kg (dạng hoạt tính), nhưng không quá 600 mg (dạng hoạt tính) mỗi ngày.
- Người lớn (trường hợp khó sử dụng thuốc viên do khó nuốt): 100 mg/lần (dạng hoạt tính), 3 lần/ ngày, sau khi ăn. Tùy theo độ tuổi và tình trạng bệnh có thể tăng hoặc giảm liều cho phù hợp. Nếu bệnh nặng hoặc hiệu quả chưa đủ: Sử dụng liều uống 200 mg/lần (dạng hoạt tính), 3 lần/ ngày, sau khi ăn.
6. Chống chỉ định
Cốm Pemolip chống chỉ định với người có tiền sử quá mẫn với cefditoren, các kháng sinh nhóm cephalosporin khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Thiếu hụt camitin hoặc rối loạn chuyển hóa bẩm sinh dẫn tới thiếu hụt camitin trên lâm sàng.
Quá mẫn với protein sữa.
7. Tác dụng phụ
Giống như tất cả các loại thuốc, thuốc cốm Pemolip có thể gây ra các tác dụng không mong muốn. Tuy nhiên, các tác dụng không mong muốn này không xảy ra ở tất cả những người sử dụng thuốc.
Các phần ứng bất lợi có ý nghĩa lâm sàng:
(1) Phần ứng sốc hoặc phản vệ (< 0,1%) có thế xuất hiện. Ngừng thuốc và thông báo bác sĩ nếu có dấu hiệu bất thường như cảm thấy mệt, khó chịu khoang miệng, khó thở, chóng mặt, buồn đại tiện, ù tai hoặc đổ mồ hôi.
(2) Viêm đại tràng nặng kèm đi ngoài ra máu như viêm đại tràng giả mạc (0,1%) có thể xuất hiện. Ngừng thuốc và thông báo bác sĩ nếu bị đau bụng hoặc tiêu chảy nhiều lần.
(3) Hội chứng Stevens-Johnson hoặc hội chứng Lyell (< 0,1%) có thể xuất hiện. Ngừng thuốc và thông báo bác sĩ nếu có bất cứ dấu hiệu bất thường nào xảy ra.
(4) Viêm phổi kẽ và hội chứng PIE (< 0,1%) cùng với sốt cao, ho, khó thở, hình ảnh X-quang ngực bất thường, tăng bạch cầu ưa eosin có thể xuất hiện. Ngừng thuốc và thông báo bác sĩ nêu gặp các triệu chứng này.
(5) Rối loạn chức năng gan (< 0,1%) có thể xuất hiện với các triệu chứng vàng da, tăng AST (GOT), ALT (GPT) hoặc AI-P rõ rệt.
(6) Rối loạn chức năng thận nặng như suy thận cấp (< 0,1%) có thể xuất hiện. Ngừng thuốc và thông báo bác sĩ nếu có dấu hiệu bất thường.
(7) Giảm bạch cầu hạt (<0,1%) hoặc thiếu máu tan huyết (< 0,1%) có thể xuất hiện. Ngừng thuốc và thông báo bác sĩ nếu có dấu hiệu bất thường.
(8) Hạ đường huyết do giảm camitin huyết (không rõ tỷ lệ) có thế xuất hiện ở trẻ em sử dụng kéo dài kháng sinh có chứa pivoxil. Ngừng sử dụng thuốc và thông báo bác sĩ nếu có các triệu chứng giảm đường huyết như co giật hoặc rối loạn ý thức.
(9) Các phần ứng bất lợi khác (tần suất xuất hiện căn cứ vào số liệu thống kê kết hợp từ dữ liệu khi phê duyệt và dữ liệu khi kết thúc tái kiểm tra).
Loại/Tần suất |
≥ 0,1% đến < 5% |
< 0,1% |
Quá mẫn |
Phát ban |
Mày đay, ban đỏ, ngứa, sốt, sưng, đau khớp |
Huyết học |
Tăng bạch cầu ưa eosin |
Giảm bạch cầu hạt Giảm tiểu cầu |
Gan |
Tăng AST (GOT), ALT (GPT) |
Vàng da Tăng AI-P |
Thận |
Tăng BUN, tăng creatinin huyết thanh và protin niệu |
|
Tiêu hóa |
Tiêu chảy, phân lỏng, buồn nôn khó chịu dạ dày, đau bụng |
Cảm giác chướng bụng, buồn nôn, tức ngực |
Rối loạn vi sinh |
Viêm vòm miệng và nấm candida |
|
Thiếu vitamin |
Triệu chứng thiếu vitamin K (giảm prothrombin huyết, nguy cơ chảy máu…), thiếu hỗn hợp vitamin B,.. |
|
Khác |
Đau đầu, chóng mặt, phù và tê liệt |
|
Các kết quả xét nghiệm bất thường AST (GOT) tăng, ALT (GPT) tăng, tăng bạch cầu ưa eosin…thường xuất hiện khi điều trị kéo dài. |
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Probenecid
Sử dụng đồng thời probenecid với cefditoren pivoxil làm tăng nồng độ cefditoren trong huyết tương, do đó làm tăng tác dụng hoặc độc tinh của cefditoren.
Thuốc kháng acid, thuốc ức chế bơm proton và thuốc kháng thụ thể H2
Sử dụng đồng thời các antacid, thuốc ức chế bơm proton và thuốc đối kháng thụ thể H, với cefditoren pivoxil đường uống làm giảm hấp thu cefditoren, vì vậy làm giảm tác dụng/độc tính của cefditoren. Tránh sử dụng đồng thời các thuốc này với cefditoren.
Thức ăn: Thức ăn làm tăng hấp thu cefditoren. Bữa ăn có nhiều chất béo có thể làm sinh khả dụng của thuốc tăng lên tối đa.
9. Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh penicillin.
Bản thân hoặc gia đình có tiền sử dị ứng như hen phế quản, phát ban hoặc mày đay.
Rối loạn chức năng thận nặng (Xem phần Dược động học).
Khả năng hấp thu thức ăn kém hoặc đang được nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa, người cao tuổi hoặc sức khỏe yếu (cần theo dõi chặt chẽ vi có thể xuất hiện các triệu chứng thiếu vitamin K). Người cao tuổi (Xem phần Dược động học).
Thuốc có thể gây sốc, cần theo dõi giám sát chặt chẽ.
Sử dụng các thuốc kháng sinh có nhóm pivoxil (bao gồm cả cefditoren pivoxil, cefcapen pivoxil hydrochloride hydrate, cefteram pivoxil và tebipenem pivoxil) làm giảm nồng độ camitin trong huyết tương do quá trình chuyển hóa/ bài tiết acid pivalic (chất chuyển hóa của các kháng sinh có nhóm pivoxil). Việc sử dụng các kháng sinh có nhóm pivoxil có thể gây hạ đường huyết kèm theo giảm camitin huyết ở trẻ em (đặc biệt trẻ sơ sinh và trẻ đẻ nhỏ). Vị vậy, khi dùng kháng sinh có nhóm pivoxil bệnh nhân phải đặc giám sát chặt chẽ, đặc biệt chú ý sự giảm camitin (Xem phần Tác dụng không mong muốn). Không sử dụng thuốc trong trường hợp xác định rõ có chứng giảm Camitin huyết do rối loạn chuyển hóa bẩm sinh.
Thuốc có chứa tá dược natri caseinat, một loại protein sữa, không nên được sử dụng ở những bệnh nhân mẫn cảm với protein sữa (không dung nạp lactose).
Độ an toàn của thuốc đối với trẻ sơ sinh thiếu cân và trẻ nhỏ thiếu cân khi sinh chưa được thiết lập. Trường hợp sử dụng cho trẻ dưới 3 tuổi với liều 3 lần/ ngày, 6 mg (hoạt tinh)kghần, tần suất phát hiện tiêu chảy, phân lỏng cao, do đó phải hết sức lưu ý (Xem phần Dược động học)
Ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm: Thuốc có thể gây dương tính giả với phần ứng Coombs trực tiếp, phản ứng âm tính giả với xét nghiệm fericyanid.
Phản ứng dương tính giả với glucose trong nước tiểu có thể xảy ra với các xét nghiệm giảm đồng (thử với dung dịch Benedict, Fehling hoặc viên nén Clinitest) nhưng sẽ không xảy ra dương tính giả khi xét nghiệm với enzyme (vi dụ: Clinistx, Tes-Tape).
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát chặt chế trên phụ nữ có thai. Vì các nghiên cứu trên loài vật không thể suy đoán được đáp ứng trên người nên chỉ dùng cefditoren pivoxil trên phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết. Ngoài ra, camitin huyết đã được bao cảo ở phụ nữ dùng kháng sinh chứa nhóm pivoxil trong ba tháng cuối của thai kỳ cũng như ở trẻ sơ sinh của các bà mẹ này.
Cefditoren phân bố được vào trong sữa mẹ, vì vậy cần sử dụng thận trọng với phụ nữ cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Pemolip 30mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Pemolip có thể ảnh hưởng nhỏ hoặc vừa đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cefditoren pivoxil có thể gây chóng mặt và ngủ lơ mơ. Bệnh nhân được khuyến cáo không nên lái xe, vận hành máy móc phức tạp hoặc tham gia các hoạt động có khả năng gây nguy hiểm khác cho đến khi họ biết được thuốc có ảnh hưởng đến khả năng thực hiện các hoạt động này hay không.
12. Quá liều
Dấu hiệu và triệu chứng:
Chưa có thông tin về trường hợp quá liều ở người. Tuy nhiên, triệu chứng quá liều của các kháng sinh cephem bao gồm buồn nôn, nôn, đau thượng vị, lưỡi đen, phân lỏng, tiêu chảy. Viêm ruột kết màng giả nghiêm trọng có thể xảy ra trong một số trường hợp. Triệu chứng thông thường bao gồm tiêu chảy bạo phát đi kèm với sốt, đau bụng, tăng bạch cầu, phân có lẫn dịch nhầy và máu, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, vàng da,...
Điều trị:
Các kháng sinh cephem là những thuốc an toàn và có độc tính chọn lọc. Vì vậy, chỉ có các biện pháp (2) và (3) sau đây là cần thiết, trừ khi quá liều với mức độ đặc biệt lớn.
(1) Rửa dạ dày (áp dụng khi quá liều đặc biệt lớn, trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc)
(2) Dùng chất hấp phụ: Than hoạt (40 - 60 g, pha trong 200 ml nước)
(3) Thuốc xổ: Magnesium sulfat (30 g, pha trong 200 ml nước)
(4) Bù dịch: Nên thêm các tác nhân bảo vệ gan, có thể thêm thuốc tiêm vitamin nhóm B và vitamin nhóm K
(5) Điều trị triệu chứng
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Pemolip 30mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Pemolip 30mg quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Pemolip 30mg ở đâu?
Hiện nay, Pemolip 30mg là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Pemolip 30mg trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”