Propylthiouracil (PTU) điều trị tăng năng tuyến giáp để chuẩn bị phẫu thuật hoặc điều trị iod phóng xạ và xử trí cơn nhiễm độc giáp.
1. Thuốc Propylthiouracil (PTU) là thuốc gì?
Propylthiouracil (PTU) là dẫn chất của thiourê, một thuốc kháng giáp. Thuốc ức chế tổng hợp hormon giáp bằng cách ngăn cản iod gắn vào phần tyrosyl của thyroglobulin. Thuốc cũng ức chế sự ghép đôi các gốc iodotyrosyl này để tạo nên iodothyronin.
2. Thành phần thuốc Propylthiouracil (PTU)
Hoạt chất: Propylthiouracil: 50 mg
Tá dược: lactose, Avicel, Magnesi stearat, Povidon K30, Sodium starch glycorat, tinh bột ngô: vừa đủ 1 viên
3. Dạng bào chế thuốc Propylthiouracil (PTU)
Viên nén
4. Chỉ định thuốc Propylthiouracil (PTU)
Điều trị tăng năng tuyến giáp để chuẩn bị phẫu thuật hoặc điều trị iod phóng xạ và xử trí cơn nhiễm độc giáp.
5. Liều dùng thuốc Propylthiouracil (PTU)
Propylthiouracil dùng uống, liều hàng ngày thường chia thành 3 liều nhỏ uống cách nhau 8 giờ. Trong một số trường hợp cần liều hàng ngày lớn hơn 300mg, có thể uống khoảng cách gần hơn( ví dụ: uống 4 hoặc 6 giờ 1 lần).
Điều trị tăng năng tuyến giáp người lớn
Liều ban đầu thường dùng cho người lớn là 300 - 450mg, chia thành liều nhỏ uống cách 8 giờ; đôi khi người bệnh tăng năng tuyến giáp nặng và hoặc bướu giáp rất lớn có thể cần dùng liều ban đầu 600 -1200 mg mỗi ngày. Nói chung, khi hoàn toàn kiểm soát được triệu chứng, thì tiệp tục điều trị liều ban đầu trong khoảng 2 tháng.
Phải hiệu chỉnh liều dùng lần sau, tuỳ theo dung nạp và đáp ứng của người bệnh. Liều duy trì đối với người lớn thay đổi, thường xê dịch từ một phần ba đến hai phần ba liều ban đầu. Liều duy trì thường dùng cho người lớn là 100 - 150mg mỗi ngày, chia thành liều nhỏ uống cách nhau từ 8 - 12 giờ.
Điều trị cơn nhiễm độc giáp ở người lớn
Liều propylthiouracil thường dùng là 200mg, cứ 4 - 6 giờ uống một lần trong ngày duy nhất; khi hoàn toàn kiểm soát được triệu chứng thì giảm dần tới liều duy trì thường dùng.
Điều trị tăng năng tuyến giáp ở trẻ em
Liều ban đầu thường dùng là 5 - 7 mg/kg/ngày, chia thành những liều nhỏ, uống cách nhau 8 giờ, hoặc 50 - 150 mg mỗi ngày ở trẻ em từ 6-10 tuổi, và từ 150 - 300mg cho trẻ từ 10 tuổi hoạc lớn hơn.
Liều duy trì cho trẻ em: 1/3 đến ⅔ của liều ban đầu, chia thành liều nhỏ uống cách nhau từ 8 đến 12 giờ
Để điều trị tăng năng tuyến giáp ở trẻ sơ sinh , liều khuyên dùng là 5 - 10mg/kg mỗi ngày.
Người cao tuổi: nên dùng liều thấp hơn; liều đầu tiên thường là 150 - 300 mg/ngày.
Liều suy thận:
Độ thanh thải creatinin: 10 - 50ml/phút: liều bằng 75% liều thường dùng.
Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: liều bằng 50% liều thường dùng.
6. Chống chỉ định của thuốc Propylthiouracil (PTU)
Các bệnh về máu nặng có trước ( thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt,...). Viêm gan
Mẫn cảm với propylthiouracil hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc
7. Tác dụng phụ của thuốc Propylthiouracil (PTU)
Thường gặp: giảm bạch cầu, mày đay, ngứa, đau khớp …
Ít gặp: mất bạch cầu hạt, rụng tóc lông, nhiễm sắc tố, buồn nôn, vàng da, viêm gan…
Hiếm gặp: giảm tiểu cầu, thiếu máu không cải tạo, viêm phổi kẽ, viêm thân,....
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc thuốc Propylthiouracil (PTU)
Propylthiouracil có thể gây giảm prothrombin - huyết và như vậy có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.
9. Thận trọng khi sử dụng thuốc Propylthiouracil (PTU)
Phải theo dõi chặt chẽ người bệnh đang dùng thuốc về chứng mất bạch cầu hạt và hướng dẫn phải đi khám ngay nếu có triệu chứng: ho , rát họng, rét run, nhức đầu,...
Vì propylthiouracil có thể gây giảm prothrombin - huyết và chảy máu, phải theo dõi thời gian prothrombin trong khi điều trị thuốc và đặc biệt trong phẫu thuật.
Đối với người rối loạn chức năng gan( chán gan, ngứa, đau ở hạ sườn), có thể có những phản ứng gan gây tử vong( tuy hiếm gặp) ở những người bệnh dùng propylthiouracil.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: có thể gây độc cho thai. Nếu phải dùng thì cần điều chỉnh phù hợp, đủ nhưng không quá cao.
Thời kỳ cho con bú: chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú vì thuốc phân bố vào sữa.
11. Ảnh hưởng của thuốc Propylthiouracil (PTU) lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Không có
12. Quá liều khi sử dụng thuốc Propylthiouracil (PTU)
Có thể tăng nhiều ADR như buồn nôn , nôn, đau thượng vị, sốt, đau khớp, ….
Xử trí: cần gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nặng hơn, cho bệnh nhân đến viện để kiểm tra.
13. Bảo quản thuốc Propylthiouracil (PTU)
Bảo quản thuốc Propylthiouracil (PTU) ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Propylthiouracil (PTU) quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Propylthiouracil (PTU) ở đâu?
Hiện nay, Propylthiouracil (PTU) là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán thuốc Propylthiouracil (PTU)
Giá bán thuốc Propylthiouracil (PTU) trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể dao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”