Remebentin 100 chỉ định dùng trong trường hợp điều trị co giật, đau thần kinh.
1. Thuốc Remebentin 100 là thuốc gì?
Thuốc Remebentin 100 mg có thành phần chính là hoạt chất Gabapentin 100mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc có công dụng điều trị đau nguyên nhân do bệnh thần kinh và động kinh.
2. Thành phần thuốc Remebentin 100
Hoạt chất: Gabapentin 100mg
3. Dạng bào chế
Viên nang
4. Chỉ định
Remebentin 100 có tác dụng:
Điều trị hỗ trợ hoặc đơn trị liệu trong động kinh cục bộ, có hoặc không có cơn co giật toàn thể tái phát.
Điều trị đau thần kinh như viêm các dây thần kinh ngoại biên sau bệnh Zona, đau dây thần kinh trong bệnh đái tháo đường...
5. Liều dùng
Cách dùng: Remebentin 100 được dùng theo đường uống, thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng:
Chống động kinh
Người lớn:
Điều trị hỗ trợ hoặc đơn trị liệu động kinh cục bộ có hoặc không có cơn co giật toàn thể.
-
Ngày đầu: 300 mg x 1 lần/ngày.
-
Ngày thứ 2: 300 mg/lần × 2 lần/ngày. Ngày thứ 3: 300 mg/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em:
Điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ kèm hoặc không kèm cơn co giật toàn thể.
Trẻ em 6 - 11 tuổi:
-
Ngày đầu tiên: 10 mg/kg (tối đa 300 mg) × 1 lần/ngày.
-
Ngày thứ hai: 10 mg/kg (tối đa 300 mg) × 2 lần/ngày.
-
Ngày thứ ba: 10 mg/kg (tối đa 300 mg) × 3 lần/ngày.
-
Liều thông thường: 25 - 35 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
-
Liều tối đa: 70 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Trẻ 12 - 17 tuổi:
-
Ngày đầu tiên: 300 mg × 1 lần/ngày.
-
Ngày thứ hai: 300 mg × 2 lần/ngày.
-
Ngày thứ ba: 300 mg × 3 lần/ngày.
Hoặc
-
Ngày đầu tiên: 300 mg × 3 lần/ngày. Các ngày tiếp theo tăng 300 mg, chia thành 3 lần, mỗi 2 - 3 ngày, chỉnh liều theo đáp ứng.
-
Liều thông thường là 0,9 - 3,6 g mỗi ngày, chia thành 3 lần (tối đa 1,6 g × 3 lần/ngày).
-
Ở một số trẻ không dung nạp liều hàng ngày có thể giãn cách thời gian tăng liều (đến 1 tuần/lần).
Ghi chú:
Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Không khuyến cáo sử dụng mức liều > 50mg/kg/ngày cho trẻ em <12 tuổi.
Một số trẻ không dung nạp được phần tăng thêm hàng ngày, kéo dài khoảng thời gian tăng thêm (tới hàng tuần) có thể thích hợp hơn. Chưa có đánh giá về việc sử dụng gabapentin cho trẻ em dưới 12 tuổi bị suy thận.
Điều trị đau dây thần kinh:
Người lớn:
-
Ngày thứ nhất: 300 mg × 1 lần/ngày.
-
Ngày thứ hai: 300 mg/lần × 2 lần/ngày.
-
Ngày thứ ba: 300 mg/lần × 3 lần/ngày.
Hoặc
-
Ngày đầu: 300 mg/lần x 3 lần.
-
Sau đó liều có thể tăng thêm từng bước 300 mg (chia 3 lần) cách 2 - 3 ngày tăng 1 lần, dựa trên đáp ứng của người bệnh, cho đến khi đạt liều điều trị hiệu quả, liều tối đa 3,6 g/ngày.
6. Chống chỉ định
Remebentin chống chỉ định với người mẫn cảm với gabapentin
7. Tác dụng phụ
Gabapentin dung nạp tốt. Các ADR thường nhẹ hoặc trung bình và có khuynh hướng giảm dần trong vòng 2 tuần khi tiếp tục điều trị. Các ADR hay gặp nhất đối với thần kinh và thường là nguyên nhân gây ngừng thuốc.
Thường gặp
Thần kinh: mất phối hợp vận động, rung giật nhãn cầu, mệt mỏi
Tiêu hóa: khó tiêu, khô miệng, táo bón, đau bụng, tiêu chảy.
Tim mạch: phù mạch ngoại vi.
Hô hấp: viêm mũi, viêm họng - hầu, ho, viêm phổi.
Mắt: nhìn một thành hai, giảm thị lực.
Cơ xương: đau cơ, đau khớp
Ít gặp
Thần kinh: mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, trầm cảm, cáu gắt hoặc thay đổi tâm trí, tính khí, liệt nhẹ, giảm hoặc mất dục cảm, nhức đầu.
Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, chảy máu lợi, viêm miệng, mất hoặc rối loạn vị giác.
Tim mạch: hạ huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn mạch ngoại vi, hồi hộp.
Khác: tăng cân, gan to.
Hiếm gặp
Thần kinh: liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cách, tăng dục cảm, giảm chức năng vận động, rối loạn tâm thần.
Tiêu hóa: loét dạ dày - tá tràng, viêm thực quản, viêm đại tràng, viêm trực tràng.
Hô hấp: ho, khản tiếng, viêm niêm mạc đường hô hấp
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
Khi dùng đồng thời, Remebentin không làm thay đổi dược động học của các thuốc chống động kinh thường dùng như carbamazepin, phenytoin, acid valproic, Phenobarbital, Diazepam.
Thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi làm giảm sinh khả dụng của gabapentin khoảng 20% do ảnh hưởng đến hấp thu thuốc. Phải dùng Remebentin sau thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ.
Morphin có thể làm giảm độ thanh thải của gabapentin vì vậy khi cho người bệnh sử dụng cả 2 loại thuốc trên cần kiểm soát các triệu chứng ức chế TKTW và điều chỉnh liều.
Cimetidin có thể làm giảm độ thanh thải ở thận của Remebentin.
9. Thận trọng khi sử dụng
Không khuyến cáo sử dụng thuốc Remebentin 100 cho trẻ em dưới 6 tuổi. Cần thận trọng đối với tất cả người bệnh đang điều trị hoặc bắt đầu điều trị bằng bất cứ thuốc chống co giật nào cho bất cứ chỉ định nào.
Các thuốc chống co giật, trong đó có gabapentin, không được ngừng đột ngột vì có khả năng làm tăng cơn co giật (trạng thái động kinh). Ngừng gabapentin và/hoặc thêm 1 thuốc chống co giật khác vào liệu pháp điều trị hiện tại, phải thực hiện từ từ trong ít nhất 1 tuần.
Sử dụng thận trọng đối với người có tiền sử rối loạn tâm thần, người suy giảm chức năng thận và thẩm phân máu, người vận hành tàu xe hoặc máy móc.
Thuốc có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm protein niệu. Thận trọng dùng liều cao dung dịch uống cho thanh thiếu niên và người lớn nhẹ cân.
Cần theo dõi dấu hiệu ức chế TKTW như an thần, suy hô hấp ở bệnh nhân dùng đồng thời với opioid.
Gabapentin gây suy hô hấp nặng nên cần thận trọng ở bệnh nhân bệnh về hô hấp, thần kinh, suy giảm chức năng thận, dùng thời với các thuốc ức chế TKTW và người già do có nguy cơ gặp ADR nghiêm trọng.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Gabapentin gây quái thai trên động vật gặm nhấm. Trên người mang thai, chưa thấy có tác động tương tự. Tuy nhiên, chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thực sự cần thiết và có cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn so với nguy cơ cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú:
Khi dùng đường uống, gabapentin vào được sữa mẹ, chỉ dùng gabapentin cho phụ nữ thời kỳ cho con bú khi thật cần thiết và đã cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn nguy cơ rủi ro.
11. Ảnh hưởng của thuốc Remebentin 100 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Gabapentin ảnh hưởng lên hệ thần kinh trung ương và có thể gây buồn ngủ, choáng váng hoặc những triệu chứng liên quan khác, mặc dù nhẹ nhưng cũng ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy. Vì lý do này, nên tránh lái xe và vận hành máy ít nhất cho đến khi xác lập được kinh nghiệm với thuốc ở từng bệnh nhân.
12. Quá liều
Quá liều thuốc Remebentin có thể gây nhìn một thành hai, nói líu ríu, u ám, hôn mê và tiêu chảy. Hầu hết các trường hợp quá liều đều hồi phục sau khi sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Có thể loại thuốc ra khỏi cơ thể bằng thẩm phân máu.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Remebentin 100 ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Remebentin 100 quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Remebentin 100 ở đâu?
Hiện nay, Remebentin 100 là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhi để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Remebentin 100 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể dao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”