Rodogyl điều trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng như áp xe răng ở người lớn và trẻ em.
1. Thuốc Rodogyl là thuốc gì?
Rodogyl được sản xuất bởi Sanofi S.P.A, với thành phần chính Spiramycin và Metronidazol là thuốc dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn xoang miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái diễn như áp - xe răng, viêm mô dưới da hàm dưới, viêm lợi, viêm miệng…Thuốc còn được dùng điều trị dự phòng biến chứng nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng miệng.
2. Thành phần thuốc Rodogyl
Hoạt chất:
Spiramycin…………….. 750000 IU
Metronidazol……………125mg
Tá dược: Tinh bột ngô, povidone K30, natri croscarmellose, silica colloidal khan, sorbitol, magnesi stearat, cellulose vi tinh thể, hypromellose, titan dioxide, macrogol 6000.
3. Dạng bào chế:
Thuốc Rodogyl được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, màu trắng đến trắng ngà, một mặt viên có ký hiệu “302 AV”
4. Chỉ định
Thuốc Rodogyl được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng như áp xe răng ở người lớn và trẻ em, sau khi cẩn thận đánh giá lợi ích/nguy cơ của sự phối hợp thuốc cố định liều của spiramycin với metronidazol và khi mà không thể sử dụng các kháng sinh khác để điều trị các bệnh nhiễm trùng này.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Liều dùng:
Người lớn:
4 đến 6 viên mỗi ngày (tức là 3 đến 4.5 triệu IU Spiramycin và 500 đến 750mg Metronidazol) chia 2 hoặc 3 lần uống trong bữa ăn.
Trong các trường hợp nặng, có thể tăng liều đến 8 viên một ngày.
Trẻ em:
Từ 6 đến 10 tuổi: 2 viên mỗi ngày
Từ 10 đến 15 tuổi: 3 viên mỗi ngày
Liều tối ưu cho phối hợp liều cố định của thuốc này vẫn chưa chắc chắn
Cách dùng:
Dùng đường uống
Uống viên thuốc với một ly nước lớn, nên uống trong bữa ăn.
6. Chống chỉ định
Không được dùng thuốc này trong các trường hợp sau đây:
- Quá mẫn với spiramycin và/hoặc metronidazol và/hoặc bất kỳ thuốc kháng sinh thuộc nhóm imidazole, hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 6 tuổi, vì không thích hợp với dạng bào chế này:
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Do spiramycin:
Hệ tiêu hóa:
Đau dạ dày, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy và một số rất hiếm trường hợp viêm đại tràng giả mạc.
Da và phần phụ của da:
Nổi mẩn, mề đay, ngứa.
Rất hiếm trường hợp phù Quincke, sốc phản vệ.
Rất hiếm trường hợp đỏ da nung mủ toàn thân cấp tính (xem mục Lưu ý đặc biệt).
Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên:
Đôi khi xảy ra dị cảm thoáng qua.
Triệu chứng gan:
Rất hiếm trường hợp có kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường.
Ảnh hưởng huyết học:
Một số rất hiếm trường hợp thiếu máu tán huyết đã được báo cáo (xem mục Thận trọng khi dùng).
Do metronidazole:
Hệ tiêu hóa:
Các rối loạn tiêu hóa lành tính (đau thượng vị, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy),
Viêm lưỡi với cảm giác khô miệng, viêm miệng, miệng có vị kim loại, chán ăn,
Hãn hữu, viêm tụy có thể phục hồi khi ngưng điều trị.
Da và phần phụ của da:
Cơn bốc hỏa, ngứa, nổi mẩn, đôi khi có sốt,
Nổi mề đay, phù Quincke, hãn hữu có thể xảy ra sốc phản vệ.
Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên:
Nhức đầu,
Bệnh lý dây thần kinh cảm giác ngoại biên,
Co giật, chóng mặt, thất điểu.
Rối loạn tâm thần:
Lú lẫn, ảo giác.
Ảnh hưởng huyết học
Rất hiếm trường hợp giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu.
Triệu chứng gan:
Một số rất hiếm trường hợp rối loạn chức năng gan nhưng có thể hồi phục được và viêm gan tắc mật.
Các ảnh hưởng khác:
Nước tiểu có thể có màu nâu đỏ vì có các sắc tố hòa tan trong nước do chuyển hóa thuốc.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khí sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Do spiramycin:
Các phối hợp cần xem xét
+ Levodopa (phối hợp với carbidopa):
Sự hấp thu carbidopa bị ức chế với giảm nồng độ levodopa trong huyết tương.
Nên theo dõi các thông số lâm sàng và chỉnh liều levodopa, nếu cần.
Do metronidazole:
Các phối hợp không nên dùng
+ Disulfiram
Cơn sảng cấp, trạng thái lú lẫn.
+ Rượu
Hiệu ứng giống disulfiram (nóng, đỏ mặt, ói mửa, tim đập nhanh). Tránh dùng thức uống có cồn và các loại thuốc chứa cồn.
Các phối hợp cần thận trọng khi dùng
+ Thuốc kháng đông dạng uống
Tăng tác dụng của thuốc kháng đông dạng uống và/hoặc tăng nguy cơ xuất huyết, do giảm chuyển hóa ở gan.
Nên kiểm tra thời gian prothrombin thường xuyên hơn và theo dõi INR. Nên chỉnh liều thuốc kháng đông dạng uống trong thời gian điều trị thuốc này và 8 ngày sau khi ngưng điều trị.
Các phối hợp cần xem xét
+ Fluorouracil
Tăng độc tính fluorouracil do giảm thanh thải.
Các vấn đề đăc biêt liên quan với mất cân bằng INR
Nhiều trường hợp tăng hoạt tính thuốc kháng đông dạng uống đã được báo cáo trên bệnh nhân đang điều trị kháng sinh. Tình trạng nhiễm khuẩn và viêm nặng, tuổi và tổng trạng của bệnh nhân xem ra là những yếu tố nguy cơ.
Trong những trường hợp này, khó xác định được chính nhiễm khuẩn hay việc điều trị nhiễm khuẩn ảnh hưởng đến đâu trong sự mất cân bằng INR. Tuy nhiên, có một số nhóm kháng sinh hay liên quan đến vấn đề này hơn; đặc biệt là fluoroquinolone, macrolid, cyclin, cotrimoxazol, và một số cephalosporin.
Tương tác với các xét nghiệm cận lâm sàng
Metronidazole có thể làm bất động Treponema và dẫn đến dương tính giả trong xét nghiệm Nelson.
9. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Rodogyl
Lưu ý đặc biệt
Nếu nghỉ ngờ bệnh đỏ da mưng mủ toàn thân trên bệnh nhân có đỏ da toàn thân, sốt kết hợp với mụn mủ xảy ra khi bắt đầu điều trị (xem mục Tác dụng không mong muốn); phải ngưng điều trị và sau này không sử dụng spiramycin, dù là dùng đơn độc hoặc phối hợp.
Tránh các thức uống có cồn (vì gây hiệu ứng giống disulfiram) (Xem mục Tương tác với các thuốc khác).
Phải ngưng điều trị nếu xảy ra thất điều vận động, chóng mặt hoặc lú lẫn tâm thần.
Vì thuốc chứa metronidazol, cần xét đến nguy cơ làm trầm trọng thêm tình trạng thần kinh trên bệnh nhân có bệnh nặng, mạn tính hoặc tiến triển ở hệ thần kinh trung ương hoặc ngoại biên.
Vì thuốc chứa sorbitol, không nên sử dụng ở bệnh nhân không dung nạp fructose.
Thận trọng khi dùng
Rất hiếm các trường hợp thiếu máu tán huyết đã được báo cáo trên bệnh nhân thiếu men glucose-6-phosphat-dehydrogenase, spiramycin không được khuyên dùng ở quần thể bệnh nhân này.
Trên bệnh nhân có tiền sử rối loạn huyết học, và bệnh nhân đang dùng liều cao và/hoặc điều trị kéo dài, nên thường xuyên làm xét nghiệm máu, đặc biệt là công thức bạch cầu.
Trong trường hợp giảm bạch cầu, việc tiếp tục điều trị phụ thuộc vào độ nặng của nhiễm khuẩn.
Trong trường hợp điều trị kéo dài, cần theo dõi sự xuất hiện các dấu hiệu gợi ý các tác dụng ngoại ý thuộc loại bệnh lý thần kinh trung ương hoặc ngoại biên (dị cảm, thất điều, chóng mặt, co giật).
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
Nếu cần thiết, có thể sử dụng thuốc này trong suốt thai kỳ, bất kỳ, bất kể giai đoạn nào.
Metronidazol:
Phân tích trên một số lượng lớn những người mang thai đã phơi nhiễm trong thực hành lâm sàng dường như không phát hiện gây quái thai hoặc độc tính trên thai nhi của metronidazol. Tuy nhiên, chỉ những nghiên cứu dịch tễ học mới có thể loại trừ bất cứ nguy cơ nào.
Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng gây quái thai của metronidazol.
Spiramycin:
Nếu cần thiết, có thể cân nhắc sử dụng Spiramycin trong thai kỳ. Cho tới nay, sử dụng rộng rãi Spiramycin trong thai kỳ không cho thấy tác dụng gây quái thai hoặc độc tính cho thai nhi nào có liên quan với thuốc này.
Phụ nữ cho con bú:
Vì Metronidazol và Spiramycin được bài tiết vào sữa mẹ, tránh dùng các thuốc này trong thời kỳ cho con bú.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Nên cảnh báo bệnh nhân về những nguy cơ có thể có như chóng mặt, lú lẫn, ảo giác, các cơn bệnh hoặc rối loạn tầm nhìn và khuyên không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu xảy ra những rối loạn này.
12. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Rodogyl ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc Rodogyl ở đâu?
Thuốc Rodogyl có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Rodogyl trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 8.500 - 10.000 đồng /viên. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”