Rupafin điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng và nổi mày đay ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
1. Thuốc Rupafin là thuốc gì?
Thuốc Rupafin là thuốc điều trị các triệu chứng mày đay, viêm mũi dị ứng ở trẻ em trên 12 tuổi và người lớn.
2. Thành phần thuốc Rupafin
Hoạt chất: Rupatadin 10mg (dưới dạng muối rupatadine fumarate)
Tá dược: Lactose 58mg dưới dạng lactose monohydrat. Các tá dược khác: Tinh bột ngô hồ hóa, cellulose vi tinh thể, màu đỏ oxit sắt (E-172), màu vàng oxit sắt (E-172), magie stearat
3. Dạng bào chế:
Thuốc Rupafin được bào chế dưới dạng viên nén hình tròn, màu hồng cam nhạt.
4. Chỉ định
Thuốc Rupafin điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng và nổi mày đay ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Liều dùng là 10mg (1 viên)/lần/ngày, có thể uống cùng thức ăn hoặc không.
Đối với người cao tuổi
Thận trọng khi dùng thuốc Rupafin cho người cao tuổi
Dùng cho trẻ em
Không khuyến cáo sử dụng viên nén Rupatadin 10mg cho trẻ dưới 12 tuổi. Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi được khuyến cáo sử dụng thuốc Rupatadin 1mg/ml dạng dung dịch uống.
Dùng cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận
Do chưa có kinh nghiệm lâm sàng dùng thuốc trên các bệnh nhân suy giảm chức năng gan và thận, hiện không khuyến cáo sử dụng viên nén Rupatadin 10mg cho các bệnh nhân này.
6. Chống chỉ định
Chống chỉ định với những bệnh nhân mẫn cảm với Rupatadin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Rupatadin 10mg đã được dùng cho trên 2025 bệnh nhân trưởng thành và thiếu niên trong các nghiên cứu lâm sàng, 120 trong số đó đã từng sử dụng Rupatadin trong ít nhất 1 năm.
Phản ứng phụ hay gặp nhất trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng là buồn ngủ (9,5%), đau đầu (6,9%) và mệt mỏi (3,2%).
Phần lớn các phản ứng phụ quan sát được trong các thử nghiệm lâm sàng có mức độ nhẹ đến trung bình và thường không cần phải ngừng điều trị.
Tần suất của các tác dụng không mong muốn được quy định như sau:
Phổ biến (≥ 1/100 và <1/10)
Ít gặp (≥ 1/1000 và <1/100)
Tần suất của các tác dụng không mong muốn được báo cáo ở các bệnh nhân điều trị với viên nén Rupatadin 10mg trong các thử nghiệm lâm sàng như sau:
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:
Ít gặp: viêm họng, viêm mũi
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Ít gặp: tăng cảm giác thèm ăn
Rối loạn hệ thần kinh:
Phổ biến: Buồn ngủ, đau đầu, hoa mắt
Ít gặp: Mất tập trung
Rối loạn hệ hô hấp, vùng ngực và trung thất
Ít gặp: Chảy máu cam, khô mũi, ho, khô họng, đau miệng - hầu họng
Rối loạn tiêu hóa:
Phổ biến: khô miệng
Ít gặp: buồn nôn, đau phần bụng trên, tiêu chảy, khó tiêu, nôn, đau bụng, táo bón
Rối loạn ở da và mô dưới da
Ít gặp: phát ban
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương:
Ít gặp: Đau lưng, viêm khớp, đau cơ
Rối loạn chung và tại chỗ:
Phổ biến: Mệt mỏi, suy nhược.
Ít gặp: Khát nước, khó chịu, sốt, dễ bị kích thích
Ảnh hưởng tới kết quả xét nghiệm:
Ít gặp: Tăng creatine phosphokinase máu, tăng Alanine aminotransferase, tăng Aspartate aminotransferase, kết quả bất thường khi kiểm tra chức năng gan, tăng cân.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
8. Tương tác thuốc
Các nghiên cứu về tương tác mới được tiến hành ở người trưởng thành và thiếu niên (trên 12 tuổi) với viên nén Rupatadin 10mg.
- Tương tác với ketoconazole hoặc erythromycin:
Sử dụng đồng thời Rupatadin 20mg và ketoconazole hoặc erythromycin làm tăng nồng độ trong huyết thanh của Rupatadin lên lần lượt là 10 lần và khoảng 2 đến 3 lần. Không nên phối hợp Rupatadin với các thuốc này cũng như những chất ức chế enzym CYP3A4 khác.
- Tương tác với nước bưởi:
Khi uống thuốc đồng thời với nước bưởi ép, nồng độ trong huyết thanh của Rupatadin tăng lên 3,5 lần. Không nên uống Rupafin đồng thời với nước bưởi.
- Tương tác với rượu.
Sau khi uống rượu, một liều Rupatadin 10mg tạo ra các tác dụng phụ trong một số thử nghiệm trên thần kinh vận động nhưng không có sự khác biệt đáng kể so với tác dụng phụ khi chỉ dùng rượu. Một liều 20mg sẽ làm tăng các tác hại khi uống rượu.
- Tương tác với thuốc giảm đau trung ương:
Giống như các thuốc kháng histamin khác, không loại trừ các tương tác của Rupatadin với các thuốc giảm đau trung ương.
- Tương tác với các thuốc statin:
Tình trạng tăng creatine phosphokinase (CPK) không kèm theo triệu chứng bệnh hiếm khi được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với rupatadin. Hiện vẫn chưa biết về nguy cơ tương tác với các statin mà một số thuốc trong đó được chuyển hóa bởi enzyme cytochrome P450 CYP3A4. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời Rupatadin với các thuốc statin.
9. Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc Rupafin
- Không nên dùng Rupafin với nước bưởi ép
- Độ an toàn trên tim khi sử dụng Rupatadin đã được đánh giá chi tiết trong nghiên cứu QT/QTc. Khi dùng Rupatadin ở mức liều lên tới 10 lần liều điều trị không gây ra bất kỳ thay đổi nào trên điện tim đồ và do đó, không gây ảnh hưởng đến sự an toàn của tim. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng Rupatadin cho bệnh nhân đã được xác định có khoảng QT kéo dài, bệnh nhân giảm kali huyết không điều chỉnh được, bệnh nhân loạn nhịp tim tiến triển như loạn nhịp chậm có biểu hiện lâm sàng rõ rệt, bệnh nhân nhồi máu cơ tim.
- Thận trọng khi dùng Viên nén Rupafin 10mg cho người cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên). Mặc dù không quan sát thấy sự khác biệt tổng thể nào về hiệu quả và tính an toàn trong các thử nghiệm lâm sàng, song cũng không loại trừ nguy cơ tăng mẫn cảm trên một số bệnh nhân cao tuổi do mới chỉ tiến hành thử nghiệm trên một số ít bệnh nhân
- Dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi, bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận
- Vì viên nén Rupatadin 10mg có chứa lactose monohydrate, không nên chỉ định thuốc này cho các bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền hiếm gặp, bệnh nhân thiếu hụt enzyme lactase hoặc bệnh nhân không dung nạp glucose - galactose.
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Có một số dữ liệu hạn chế về sử dụng Rupatadin cho phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp lên phụ nữ mang thai, lên sự phát triển của thai nhi, lên quá trình sinh nở hay sự phát triển của trẻ sơ sinh. Nhưng cần thận trọng, tránh dùng Rupatadin khi đang mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
Rupatadin được bài tiết qua sữa động vật. Hiện chưa biết Rupatadin có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Cần quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng/tránh dùng Rupatadin trong điều trị dựa trên lợi ích của việc cho trẻ bú và lợi ích của việc điều trị cho người mẹ.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Rupatadin 10 mg không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần thận trọng nếu sử dụng thuốc trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi những phản ứng riêng biệt với Rupatadin của người bệnh được thể hiện.
12. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Rupafin ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc Rupafin ở đâu?
Thuốc Rupafin có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Rupafin trên thị trường hiện nay khoảng 80.000 đồng / hộp. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”