Savi Dopril Plus chỉ định dùng trong trường hợp điều trị tăng huyết áp.
1. Thuốc Savi Dopril Plus là thuốc gì?
Thuốc Savi Dopril Plus là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi (Việt Nam). Thuốc có dược chất chính là Perindopril erbumin và Indapamid hemihydrat. Thuốc được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn.
2. Thành phần thuốc Savi Dopril Plus
Hoạt chất chính:
Perindopril erbumin……………….4,00mg
Indapamid hemihydrat…………….1,25mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
3. Dạng bào chế
Viên nén hình oval bao phim
4. Chỉ định
Thuốc Savi Dopril Plus có chỉ định điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn. Sử dụng thuốc cho bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát đầy đủ chỉ bằng riêng perindopril
5. Liều dùng
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
* Cách dùng: Chế phẩm (SaVi Dopril Plus) được uống một lần vào buổi sáng, trước bữa ăn.
* Liều lượng: Người lớn
* Liều điều trị thông thường: 1 viên (4 mg perindopril+1,25mg indapamide)/ngày.
* Suy thận: Cần điều chỉnh liều tùy theo độ thanh thải creatinin
Độ thanh thải creatinin < 30ml/phút) : phải chống chi định dùng thuốc. Độ thanh thải creatinin từ ≥ 30ml/phút đền < 60ml/phút, cần khuyên cáo khởi đầu điều trị với liều lượng tương xứng với dạng phối hợp (tức 2mg perindopril+0,625mg indapamide/ngày)
Độ thanh thải creatinin > 60ml/phút: không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em: Không nên dùng thuốc cho trẻ em
6. Chống chỉ định
- Quá mẫn với thành phần thuốc.
- Người mang thai hoặc cho con bú (xem thời kỳ mang thai và cho con bú)
- A: Liên quan tới perindopril. Có tiền sử bị phù mạch (phù Quincke), liên quan đến việc dùng thuốc ức chế enzym men chuyển. Suy tim mất bù chưa điều trị.
Suy thận nặng, suy gan nặng.
- B: Liên quan tới indapamid. Người bệnh mới bị tai biến mạch máu não, người vô niệu, người có tiền sử dị ứng với indapamid hoặc với các dẫn chất sulfonamid.
7. Tác dụng phụ
Liên quan tới dạng kết hợp «perindopril+indapamid»
Dùng perindopril sẽ ức chế trục renin-angiotensin-aldosteron và có khuynh hướng làm giảm sự hao hụt kali gây nên do indapamid.
Có 4% số bệnh nhân dùng thuốc này gặp giảm kali máu (nồng độ kali <3,4 mmol/lit).
Ống tiêu hoá: Hay gặp, ADR > 1/100 và < 1/10
Táo bón, khô miệng, buồn nôn, chán ăn, đau thượng vị, đau bụng,rối loạn vị giác. Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000. Viêm tụy tạng.
Hệ hô hấp: Hay gặp, ADR > 1/100 và < 1/10. Ho khan, ho dai dẳng (hết ho khi ngừng thuốc). Hệ tim mạch: Ít gặp, 1/1000< ADR<1/100. Hạ huyết áp hoặc ở tư thể đứng hoặc không
Phản ứng quá mẫn cảm (thường ở ngoài da ở người có xu hướng có phản ứng dị ứng và hen). Phát ban dát sần, có thể làm trầm trọng thêm bệnh lupus ban đỏ rải rác cấp tính sẵn có.
Phát ban da. Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000. Nhức đầu, mệt mỏi, cảm giác choáng váng, rối loạn tính khí và/hoặc rối loạn giấc ngủ.
Hệ cơ: Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100. Co rút cơ, dị cảm
Hệ huyết học: Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan máu.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
A- Liên quan tới perindopril: Tác nhân làm giảm tác dụng : thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactid. Tác nhân làm tăng tác dụng: Một số người bệnh đã dùng lợi tiểu từ trước, nhất là khi mới điều trị gần đây, tác dụng hạ áp có thể sẽ trở nên quá mức khi bắt đầu dùng perindopril (SaVi Dopril).
- Phối hợp với thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm imipramin sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thể đứng. Thuốc trị đái tháo đường (insulin, sulfamid hạ đường huyết) : cũng như các thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin khác, perindopril (SaVi Dopril) làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc này.
Tác nhân làm tăng độc tính : Không nên phối hợp những thuốc gây tăng kali-huyết với thuốc ức chế enzym chuyển, trừ trường hợp hạ kali-huyết. Lithi :
Tăng kali-huyết..
B- Liên quan tới indapamid
Không được dùng indapamid kết hợp với các thuốc lợi tiểu khác vì có thể gây giảm kali huyết và tăng acid uric huyết. Giống thuốc lợi tiểu thiazid, không được dùng indapamid đồng thời với lithi vì các thuốc lợi tiểu giảm sự thanh thải của thận đối với lithi, do đó gây nguy cơ ngộ độc lithi.Indapamid giảm đáp ứng của động mạch đối với chất gây co mạch như noradrenalin, nhưng mức giảm không đủ để ngăn cản tác dụng điều trị của noradrenalin.
9. Thận trọng khi sử dụng
A- Liên quan tới perindopril:
Trường hợp suy tim, mất muối, mất nước ... nguy cơ tụt huyết áp và/hoặc sụy thận : mất nhiều muối và nước (ăn nhạt hoàn toàn và/hoặc điều trị lợi tiểu), hoặc hẹp động mạch thận dẫn đến sự kích thích hệ renin-angiotensin. Do vậy, khi chẹn hệ này bằng thuốc ức chế enzym chuyển có thể gây tụt huyết áp, nhất là liều đầu và trong 2 tuần điều trị, và/ hoặc suy chức năng thận, đôi khi cấp tính, tuy rằng hiếm gặp và diễn ra trong một thời gian không cố định.
- Trong suy tim sung huyết đã điều trị với thuốc lợi tiểu, nếu có thể nên giảm liều thuốc lợi tiểu vài ngày trước khi bắt đầu dùng perindopril (SaVi Dopril).
- Trên những nhóm người có nguy cơ, đặc biệt là người suy tim sung huyết nặng (độ IV), người cao tuổi, người bệnh ban đầu có huyết áp quá thấp hoặc suy chức năng thận, hoặc người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao, phải bắt đầu dùng liều thấp 1mg, dưới sự theo dõi của y tế.
* Thẩm phân máu: Các phản ứng giống phản vệ (phù nề môi và lưỡi kèm khó thở và tụt huyết áp) đã được ghi nhận trong khi thẩm phân máu với màng có tính thấm cao (polyacrylonitril) trên người bệnh được điều trị thuốc ức chế enzym chuyển. Nên tránh sự phối hợp này.
* Trong trường hợp suy thận: Cần chỉnh liều perindopril (Savi Dopril) theo mức độ suy thận.
* Tăng huyết áp do mạch máu thận: Tăng huyết áp do mạch máu thận phải điều trị bằng cách tái tạo mạch máu. Tuy nhiên perindopril (SaVi Dopril) có thể hữu ích cho người bệnh tăng huyết áp do mạch máu thận chờ phẫu thuật chỉnh hình hoặc khi không mổ được. Khi ấy phải bắt đầu điều trị một cách thận trọng và theo dõi chức năng thận.
* Trẻ em: Không có nghiên cứu trên trẻ em
* Trên người cao tuổi: Nên bắt đầu điều trị với liều 2mg ngày, dùng một lần, và phải đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị
Can thiệp phẫu thuật: Trong trường hợp gây mê đại phẫu, hoặc dẫn mê bằng thuốc có thể gây hạ áp, perindopril (SaVi Dopril) có thể gây tụt huyết áp, phải chữa bằng cách tăng thể tích máu.
* Suy tim sung huyết: Trên người bệnh suy tim sung huyết từ nhẹ đến vừa, không thấy thay đổi có ý nghĩa về huyết áp khi dùng liều khởi đầu 2mg. Tuy vậy, trên người bệnh suy tim sung huyết nặng và người bệnh có nguy cơ, nên bắt đầu dùng bằng liều thấp
B- Liên quan tới indapamid:
- Bệnh nhân suy thận nặng, vì thế tích huyết tương giảm kèm theo tốc độ lọc cầu thận giảm có thể thúc đẩy tăng nitrogen huyết. Nếu tổn thương thận tiến triển phải ngừng sử dụng thuốc.
- Bệnh nhân có chức năng gan suy giảm hoặc có bệnh gan đang tiến triển, đặc biệt khi xuất hiện kali huyết thanh giảm, vì mất cân bằng nước và điện giải do thuốc có thể thúc đẩy hôn mê gan.
- Người bệnh cường cận giáp trạng hoặc các bệnh tuyến giáp trạng. Nếu thấy xuất hiện ta7ng calci huyết và giảm phosphat huyết, phải ngừng thuốc trước khi tiến hành thử chức năng cận giáp trạng.
- Người bị bệnh lupus ban đỏ toàn thân, vì thuốc có thể làm bệnh trầm trọng thêm.
- Người bệnh phẫu thuật cắt bỏ thần kinh giao cảm, vì tác dụng hạ huyết áp của thuốc có thể tăng lên ở những người bệnh này.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Vì dạng thuốc phối hợp có chứa thuốc ức chế men chuyển, nên chống chỉ định dùng thuốc này khi mang thai và suốt thời kỳ cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Savi Dopril Plus lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Cả hai hoạt chất trong viên kết hợp đều không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo. Tuy nhiên, phản ứng có liên quan đến huyết áp thấp như chóng mặt hoặc suy yếu cơ thể có thể xảy ra ở một số bệnh nhân, đặc biệt là vào lúc bắt đầu điều trị hoặc lúc kết hợp với một loại thuốc chống cao huyết áp khác. Điều này dẫn đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc có thể bị suy giảm, do đó cần phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
12. Quá liều
Các hiện tượng lâm sàng như buồn nôn, nôn, co rút cơ, choáng váng, buồn ngủ, lú lẫn, tiếu ít có thể dẫn đến vô niệu (do giảm lượng máu). Rối loạn muối và nước (nồng độ kali và natri thấp)
Những biện pháp đầu tiên là bài thải nhanh các thành phần của thuốc bằng cách rửa dạ dày và/hoặc uống than hoạt, rồi tạo cân bằng dịch và chất điện giải tại chuyên khoa, cho đến khi trở lại bình thường. Nếu gặp hạ huyết áp rõ rệt, nên điều trị bằng cách để bệnh nhân ở thế nằm ngửa, đầu để thấp. Nếu cần thiết có thể truyền tĩnh mạch bằng dung dịch NaCI đẳng trương hoặc dùng phương pháp khác để bù thể tích.
Perindopril có thể thẩm phân được (70ml/phút)
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Savi Dopril Plus ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Savi Dopril Plus quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Savi Dopril Plus ở đâu?
Hiện nay, Savi Dopril Plus là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhi để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc Savi Dopril Plus có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Savi Dopril Plus trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể dao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”