Silvasten giúp hạ cholesterol toàn phần, LDL cholesterol và triglycerid trong máu.
1. Thuốc Silvasten là thuốc gì?
Silvasten là thuốc kê đơn chứa thành phần hoạt chất gồm Simvastatin và Ezetimibe. Simvastatin thuộc nhóm chống tăng lipid huyết. Hoạt chất này có tác dụng giảm LDL-C ở cả nhân nhân có LDL-C bình thường và tăng. LDL được tạo thành từ VLDL và bị dị hoá chủ yếu bởi thụ thể LDL có ái lực cao. Ezetimibe thuốc nhóm hạ lipid mới, thuốc ức chế sự hấp thu cholesterol và sterol thực vật ở ruột non. Ezetimibe có hoạt tính khi dùng đường uống và có cơ chế khác các nhóm thuốc hạ lipid huyết khác (như statin, thuốc gắn acid mật, dẫn xuất acid fibric và các stanol thực vật).
2. Thành phần thuốc Silvasten
Hoạt chất:
Simvastatin………..20mg
Ezetimibe…..……..10mg
Tá dược: Cellactose 80, crossmellose natri, silicon dioxyd, talc, magnesi stearat.
3. Dạng bào chế:
Viên nén dài màu trắng, một mặt có dập logo, mặt kia có dập gạch ngang.
4. Chỉ định
Điều trị với các thuốc làm thay đổi lipid chỉ nên là một thành phần trong nhiều biện pháp can thiệp ở bệnh nhân có nguy cơ cao bị xơ vữa động mạch do tăng cholesterol huyết. Các thuốc làm thay đổi lipid nên được dùng để hỗ trợ cho chế độ ăn (hạn chế chất béo bão hòa và cholesterol) và khi đáp ứng chế độ ăn và liệu pháp không dùng thuốc khác là không đầy đủ.
Tăng cholesterol huyết nguyên pháp
Silvasten được chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần, lipoprotein cholesterol tỷ trọng thấp, apolipoprotein, triglycerides và lipoprotein cholesterol không phải tỷ trọng cao và tăng lipoprotein cholesterol tỷ trọng cao ở bệnh nhân tăng cholesterol huyết nguyên phát hoặc tăng lipid huyết hỗn hợp.
Tăng cholesterol huyết gia đình đồng hợp tử
Silvasten được chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần và LDL-C ở bệnh nhân tăng cholesterol huyết gia đình đồng hợp tử như là một liệu pháp hỗ trợ cho các liệu pháp hạ cholesterol khác hoặc nếu không có liệu pháp khác.
Giới hạn chỉ định:
Không có sự gia tăng lợi ích của viên kết hợp trên tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do tim mạch so với simvastatin.
Viên kết hợp chưa được nghiên cứu trên rối loạn lipid huyết type I, III, IV và V Fredrickson.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Luôn dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ. Nếu bạn chưa rõ, hãy hỏi lại cho chắc chắn.
Bạn nên theo một chế độ ăn ít cholesterol khi bắt đầu sử dụng thuốc và tiếp tục theo chế độ ăn uống này trong suốt thời gian điều trị.
Liều dùng: Liều dùng thông thường cho người lớn và trẻ em trên 10 tuổi là 1 viên/ ngày.
Các dùng:
Uống Silvasten với một cốc nước, nuốt nguyên viên, không nhai hoặc nghiền viên thuốc, uống một lần mỗi ngày vào buổi tối, có thể uống lúc đói hoặc no.
Nếu bác sĩ chỉ định Silvasten với thuốc hạ cholesterol chứa hoạt chất là cholestyramin hoặc các thuốc gắn acid mật khác, bạn nên sử dụng Silvasten ít nhất 2 giờ trước hoặc 4 giờ sau khi dùng thuốc gắn acid mật.
6. Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với simvastatin, ezetimibe hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Bệnh nhân có bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh kéo dài mà không rõ nguyên nhân.
Sử dụng chung với các chất ức chế mạnh CYP3A4 (như itraconazol, ketoconazol, boceprevir, telaprevir, nefazodone,...).
Phối hợp với verapamil, diltiazem, dronedarone.
Không dùng simvastatin quá 40mg khi phối hợp cùng với lomitapid.
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Tác dụng không mong muốn của viên phối hợp so với placebo
Thường gặp:
Sinh hóa: Tăng bilirubin huyết, tăng acid uric huyết, tăng gamma-glutamyltransferase, tăng INR, protein niệu, giảm cân.
Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
Tiêu hóa: Đau bụng, khó chịu ở bụng, đau bụng trên, chứng khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
Cơ xương khớp: Đau khớp, co cơ, yếu cơ, khó chịu cơ vân, đau cổ, đau tứ chi.
Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi, phù ngoại biên.
Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.
Tác dụng không mong muốn của viên phối hợp cao hơn so với statin đơn trị liệu
Thường gặp:
Sinh hóa: Tăng ALT và/ hoặc AST.
Cơ xương khớp: Đau cơ.
Ít gặp:
Sinh hóa: Tăng bilirubin huyết; tăng CK huyết, tăng gamma-glutamyltransferase.
Thần kinh: Đau đầu, dị cảm.
Tiêu hóa: Chướng bụng, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, đầy hơi, trào ngược dà dày - thực quản, nôn.
Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban, mày đay.
Cơ xương khớp: Đau khớp, đau lưng, co cơ, yếu cơ, đau cơ vân, đau tứ chi.
Toàn thân: Suy nhược, đau ngực, mệt mỏi, phù ngoại biên.
Tâm thần: Mất ngủ.
8. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Không dùng Silvasten cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Trong thời gian sử dụng thuốc, nên sử dụng biện pháp tránh thai phù hợp. Khi phát hiện mình đang mang thai, cần phải ngừng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ.
Liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn cần thêm thông tin.
9. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Lưu ý khi sử dụng thuốc có thể gây chóng mặt, do đó cần phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hàng máy trong khi vẫn còn các triệu chứng trên.
10. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Silvasten ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
11. Mua thuốc Silvasten ở đâu?
Thuốc Silvasten có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
12. Giá bán
Giá bán thuốc Silvasten trên thị trường hiện nay khoảng đ/ hộp. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”