Sindoxplatin được chỉ định điều trị hỗ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III (Duke's C) sau khi phẫu thuật cắt bỏ hoàn toàn khối u nguyên phát, điều trị ung thư đại trực tràng di căn.
1. Thuốc Sindoxplatin là thuốc gì?
Với thành phần Oxaliplatin, thuốcSindoxplatin là thuốc chống ung thư thuộc loại hợp chất có gốc platin mới trong đó nguyên tử platin được tạo phức với 1,2-diaminoxyclohexan (“DACH”) và nhóm oxalat. Oxaliplatin là chất đồng phân đối ảnh đơn, Cis--[oxalato(trans-I-1,2- DACH) platin]. Oxaliplatin thể hiện một phổ rộng với cả hoạt tính gây độc tế bào in vitro và hoạt tính chống khối u in vivo trong nhiều hệ thống khối u mẫu bao gồm các mẫu ung thư: Đại tràng - trực tràng của người. Oxaliplatin cũng thể hiện hoạt tính in vitro và in vivo ở nhiều mẫu kháng cisplatin khac nhau.
2. Thành phần thuốc Sindoxplatin
Thành phần hoạt chất: Oxaliplatin 50mg
3. Dạng bào chế Sindoxplatin
Sindoxplatin được bào chế dạng bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền
4. Chỉ định Sindoxplatin
- Điều trị hỗ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III (Duke's C) sau khi phẫu thuật cắt bỏ hoàn toàn khối u nguyên phát.
- Điều trị ung thư đại- trực tràng di căn.
5. Liều dùng Sindoxplatin
Liều lượng chỉ dùng cho người trưởng thành. Liều lượng khuyến cáo đối với oxaliplatin trong điều trị bổ sung là 85mg nhắc lại theo đường tĩnh mạch cứ mỗi hai tuần trong 12 liệu trình (6 tháng). Liều lượng khuyến cáo đối với oxaliplatin trong điều trị ung thư đại - trực tràng di căn là 85mg nhắc lại theo đường tĩnh mạch. Liều lượng cần được điều chỉnh căn cứ theo khả năng dung nạp. Oxaliplatin nên được sử dụng trước các thuốc fluoropyrimidine tức là 5 fluorouracil. Oxaliplatin được sử dụng ở dạng truyền tĩnh mạch trong thời gian từ 2 đến 6 giờ trong thể tích từ 250 đến 500ml dung dịch glucoza 5% (50mg/ml) để đạt tới nồng độ nằm trong khoảng từ 0,2mg/ml đến 0,70mg/ml; 0,70mg/ml là nồng độ cao nhất trong thực tiễn lâm sàng đối với liều lượng oxaliplatin 85mg. Oxaliplatin chủ yếu được sử dụng kết hợp với truyền liên tục 5-fluorouracil. Đối với liệu trình điều trị cứ mỗi hai tuần, sử dụng các phác đồ 5-fluorouracil kết hợp tiêm bolus và truyền liên tục
6. Chống chỉ định Sindoxplatin
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc tá dược nào có trong thuốc Sindoxplatin.
- Thời kỳ cho con bú.
- Triệt tủy trước khi bắt đầu đợt điều trị đầu tiên, căn cứ vào bạch cầu trung tính cơ bản <2x109/I hoặc số lượng tiểu cầu <100x109!.
- Bệnh thần kinh ngoại biên dễ bị suy giảm chức năng trước đợt điều trị đầu tiên.
- Suy giảm chức năng thận trầm trọng (độ thanh thải creatinine dưới 30ml/phút).
7. Tác dụng phụ Sindoxplatin
Rất phổ biến. Nhiễm trùng, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm lympho bao, chán ăn, tăng glucoza huyết, giảm kali huyết, gidm natri huyết, bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên, rối loạn cảm giác, loạn vị giác, đau đầu, khó thở, ho, chảy máu cam, buồn nôn, tiêu chảy, nôn, viêm miệng, viêm niêm mạc, đau bụng, táo bón rối loạn trên da, rụng lông tóc, đau lưng, mệt mỏi, sốt, suy nhược, đau, phản ứng tại vị trí tiêm, tăng men gan, tăng phosphataza kiềm trong máu, tăng bilirubin trong máu, tăng lactate dehydrogenaza trong máu, tăng cân (điều trị bổ trợ)
Phổ biến: Viêm mũi, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng giảm bạch cầu trung tính giảm bạch cầu trung tính gây sốt, mắt nước, trầm cảm, mắt ngủ, hoa mặt chóng mặt, viêm dây thần kinh vận động, kích thích màng não, viêm kết mạc, rối loạn thị giác, xuất huyết, chứng đỏ bừng, huyết khối tĩnh mạch sâu, nấc cục, nghẽn mạch phải, rối loạn tiêu hóa, hỏi lưu dạ dày thực quản, xuất huyết trực tràng, da tróc mảng (tức là hội chứng tay chân), ban đỏ, ban, tăng tiết mồ hôi, đau khớp, đau xương, huyết niệu, tiểu tiện khó, tiểu tiện nhiều lần, đau ngực, rối loạn về máu, tăng creatinine, giảm cân (điều trị di căn)
Ít gặp: Nhiễm toan chuyển hóa, kích động, độc tính đối với cơ quan thính giác, liệt ruột, tắc ruột
Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu miễn dịch dị ứng, thiếu máu tan máu, loạn vận ngôn, giảm thị lực tạm thời, rối loạn thị trường, viêm dây thần kinh thị giác, câm điếc, bệnh phổi mô kẽ, xơ phổi
Rất hiếm gặp: Các rối loạn về gan mật: Hội chứng tắc xoang tĩnh mạch gan, còn được gọi là bệnh tắc tĩnh mạch gan, hoặc các biểu hiện bệnh lý liên quan đến rối loạn gan kiểu như vậy, bao gồm bệnh lý ứ máu gan, tăng sản thể nốt tái tạo, xơ hóa quanh xoang. Các biểu hiện lâm sàng có thể, có tăng áp lực tĩnh mạch cửa và tăng các men transaminase. Các rối loạn về thận và tiết niệu: Bệnh kẽ ống thận cấp tỉnh dẫn đến suy thận
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Ở những bệnh nhân đã tiếp nhận oxaliplatin liều đơn 85mg/m2, ngay trước khi sử dụng 5-fluorouracil, không quan sát thấy có sự thay đổi nào về mức độ tiếp xúc với 5- fluorouracil. In vitro, đã quan sát thấy sự thay thế không đáng kể oxaliplatin liên kết với các protein huyết tương bởi các thuốc sau: erythromycin, các salixylat, granisetron, paclitaxel, và natri valproat
9. Thận trọng khi sử dụng Sindoxplatin
- Không sử dụng trang thiết bị, dụng cụ tiêm có chứa nhôm.
- Không sử dụng thuốc khi chưa pha loãng.
- Chỉ sử dụng duy nhat dung dịch truyền glucoza 5 % (50mg/ml) làm dung dịch pha loãng. Không được hòa nguyên hoặc pha loãng để truyền bằng các dung dịch có chứa natri clorua hoặc clorua.
- Không pha lẫn với bất kỳ thuốc nào khác trong cùng túi truyền hoặc sử dụng đồng thời bằng cùng một đường truyền.
- Không pha lẫn với các thuốc hoặc các dung dịch dạng kiềm, cụ thể là các chế phẩm 5 fluorouracil, axit folinic có chứa trometamol ở dạng tá dược và các muối trometamol của các hoạt chất khác. Các thuốc hoặc dung dịch dạng kiêm sẽ gây ảnh hưởng bất lợi đến tính ổn định của oxaliplatin.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú Sindoxplatin
Cho đến nay, chưa có thông tin về tính an toàn khi sử dụng ở phụ nữ có thai. Trong các nghiên cứu trên động vật, độc tính đối với sinh sản đã được quan sát thấy. Do đó, oxaliplatin không nên sử dụng trong thời kỳ mang thai và dùng cho phụ nữ có khả năng sinh đẻ mà không áp dụng các biện pháp tránh thai.
11. Ảnh hưởng của thuốc Sindoxplatin lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có nghiên cứu nào được tiền hành về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Tuy nhiên, điều trị bằng oxaliplatin dẫn đến tăng nguy cơ về hoa mắt chóng mặt, buồn nôn và nôn, và các triệu chứng thần kinh khác ảnh hưởng tới dáng đi và khả năng thăng bằng có thể ảnh hưởng ít hoặc vừa lên khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
12. Quá liều Sindoxplatin
Không có thuốc giải độc đã biết nào đổi với oxaliplatin. Trong trường hợp quá liều, các tác dụng phụ có thể trầm trọng hơn. Cần phải tiến hành giám sát các thông số huyết học và điều trị triệu chứng.
13. Bảo quản Sindoxplatin
Bảo quản thuốc Sindoxplatin ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Sindoxplatin quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Sindoxplatin ở đâu?
Hiện nay, Sindoxplatin là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhi để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán Sindoxplatin
Giá bán thuốc Sindoxplatin trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”