1. Thuốc Agiremid 100 là thuốc gì?
Thuốc Agiremid 100 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm, với hoạt chất chính là Rebamipid 100mg. Thuốc chỉ định loét dạ dày, điều trị các thương tổn niêm mạc dạ dày ăn mòn, chảy máu, đỏ và phù nề) trong các tình trạng nặng cấp tính của viêm dạ dày cấp và viêm dạ dày mạn.
2. Thành phần thuốc Agiremid 100
Mỗi viên nén chứa:
Rebamipid ……… 100mg.
Tá dược vừa đủ …………… 1 viên.
(Lactose monohydrat, Tinh bột ngô, Croscarmellose natri, Maltodextrin, Polysorbat 80, Microcrystallin cellulose 101, Colloidal Silicon dioxid, Magnesi stearat).
3. Dạng bào chế
Viên nén.
4. Chỉ định
Agiremid 100 điều trị loét dạ dày.
Điều trị các thương tổn niêm mạc dạ dày ăn mòn, chảy máu, đỏ và phù nề) trong các tình trạng nặng cấp tính của viêm dạ dày cấp và viêm dạ dày mạn.
5. Liều dùng
Loét dạ dày: Liều rebamipid thường dùng cho người lớn là 100mg (1 viên nén rebamipid 100mg) x 3 lần/ngày bằng đường uống vào buổi sáng, buổi tối và trước khi đi ngủ.
Điều trị các thương tổn niêm mạc dạ dày (ăn mòn, chảy máu, đỏ và phù nề) trong các tình trạng viêm dạ dày cấp và đợt cấp của viêm dạ dày mạn: Liều rebamipid thường dùng cho người lớn là 100mg (1 viên nén rebamipid 100mg) x 3 lần/ngày bằng đường uống.
6. Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
7. Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn của rebamipide ít xảy ra. Tác dụng phụ thường nhẹ và không thể khắc phục bằng cách điều chỉnh liều. Thường gặp là các tác dụng lên hệ tiêu hóa như táo bón, chướng bụng, tiêu chảy, buồn nôn và nôn.
Các phản ứng phụ hiếm gặp có ý nghĩa lâm sàng:
Sốc và phản ứng phản vệ: sốc và phản ứng phản vệ có thể xảy ra. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nếu có dấu hiệu bất thường, phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
Giảm bạch cầu (tỷ lệ < 0,1%) và giảm tiểu cầu: Giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu có thể xảy ra. cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nếu có dấu hiệu bất thường, phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
Rối loạn chức năng gan (tỷ lệ < 0,1 %) và vàng da: Rối loạn chức năng gan và vàng da, được biểu thị bằng tăng mức AST (GOT), ALT (GPT), y-GTP và phosphatase kiềm, đã được ghi nhận ở những bệnh nhân đang dùng rebamipid. cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nếu có các dấu hiệu bất thường qua xét nghiệm, phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
Những bệnh nhân sử dụng thuốc lâu dài nên được giám sát một cách định kỳ bất cứ dấu hiệu hay triệu chứng men gan cao, giảm lượng bạch cầu và/hoặc lượng tiểu cầu.
Các phản ứng phụ khác:
Hệ thống trong cơ thể/ Tần suất |
< 0,1% |
Chưa xác định |
Quá mẫn (1) |
Ban, ngứa, phát ban giống eczema |
Mề đay |
Tâm thần kinh |
|
Tê, chóng mặt và buồn ngủ |
Tiêu hóa |
Táo bón cảm giác chướng bụng, buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, bất thường vị giác,... |
Khô miệng |
Gan (2) |
Tăng mức AST (GOT), ALT (GPT), y-GTP, phosphatase kiềm |
|
Máu |
Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt |
Giảm tiểu cầu |
Phản ứng phụ khác |
Rối loạn kinh nguyệt, tăng mức nitrogen của urê - huyết (BUN), phù |
Vú sưng và đau, vú to ở nam giới, chảy sữa, đánh trống ngực, sốt, đỏ bừng mặt, tê lưỡi, ho, và suy hô hấp |
(1) Nếu có các triệu chứng quá mẫn cảm, phải ngừng dùng thuốc.
(2) Nếu mức transaminase tăng rõ rệt hoặc có sốt và nổi ban, phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Chưa có tương tác thuốc nào được ghi nhận.
9. Thận trọng khi sử dụng
Sử dụng cho người cao tuổi: cần chú ý đặc biệt đối với những bệnh nhân cao tuổi để giảm thiểu nguy cơ rối loạn dạ dày-ruột, vì về mặt sinh lý học, bệnh nhân cao tuổi thường nhạy cảm hơn với thuốc này so với bệnh nhân trẻ tuổi.
Sử dụng cho trẻ em: An toàn của thuốc đối với trẻ em chưa được thiết lập (kinh nghiệm lâm sàng trên trẻ em chưa đầy đủ).
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Rebamipid chỉ nên được dùng cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng sẽ có thai nếu ích lợi của việc điều trị dự tính được cho là cao hơn bất kỳ nguy cơ nào cơ thể có (chưa xác định được độ an toàn của thuốc này ở phụ nữ có thai).
Thời kỳ cho con bú: Những phụ nữ đang cho con bú phải ngừng cho bú trước khi dùng rebamipid (những nghiên cứu trên chuột cho thấy rebamipid có thải qua sữa).
11. Ảnh hưởng của thuốc Agiremid 100 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu được kiểm soát về tác dụng của thuốc khi lái xe. Đã ghi nhận một số bệnh nhân bị chóng mặt hoặc buồn ngủ khi đang dùng thuốc, những bệnh nhân như thế cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
12. Quá liều
Chưa có thông tin nào khi sử dụng quá liều. Điều trị triệu chứng khi quá liều xảy ra.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Agiremid 100 ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Agiremid 100 quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Agiremid 100 ở đâu?
Hiện nay, Agiremid 100 là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Agiremid 100 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”