1. Thuốc Tazoretin-C là thuốc gì?
Thuốc Tazoretin-C của công ty cổ phần dược phẩm Medisun - Việt Nam chứa 2 hoạt chất chính là Adapalene và Clindamycin, được chỉ định dùng ngoài da trong các trường hợp mụn trứng cá, mụn ẩn, mụn mủ.
2. Thành phần thuốc Tazoretin-C
Thành phần mỗi 10g gel bôi ngoài da có chứa:
Adapalene 10mg, Clindamycin 100mg (dưới dạng clindamycin phosphate
Tá dược: Methyl paraben, propyl paraben, carbomer 940, dinatri EDTA, natri hydroxyd, propylene glycol, nước tinh khiết).
3. Dạng bào chế
Gel bôi ngoài da.
4. Chỉ định
Thuốc Tazoretin-C được chỉ định điều trị mụn trứng cá
5. Liều dùng
Bôi lớp mỏng lên vùng da bệnh sau khi đã rửa sạch và lau khô, 1 lần/ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ. Tránh dây gel vào mắt, môi, niêm mạc.
Trong các tuần đầu có thể thấy hiện tượng lan tỏa trứng cá. Kết quả được ghi nhận sau 8-12 tuần dùng thuốc.
6. Chống chỉ định
Người mẫn cảm với clindamycin, lincomycin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc. Người bệnh đã có viêm đại tràng giả mạc, viêm ruột non và viêm ruột kết mạn tính.
7. Tác dụng phụ
Ít gặp (≤1/100 nhưng > 1/1000)
Mụn trứng cá, khô da, đỏ da, tăng tiết nhờn.
Phản ứng nhạy cảm, ngứa, phát ban, da bong vảy hoặc cháy nắng.
Phản ứng tại chỗ bôi thuốc: nóng đỏ, viêm da, khô da.
Hiếm gặp ((≤1/1000 nhưng > 1/10 000)
Kích ứng.
Suy tuyến giáp trạng (triệu chứng có thể có: mệt mỏi, suy nhược, tăng cân, tóc khô, rụng tóc, da khô, tăng sự nhạy cảm với môi trường lạnh).
Đau đầu.
Kích ứng ở mắt.
Viêm dạ dày - ruột, buồn nôn.
Viêm da, nhiễm herpes, ban đỏ (vết nhỏ, không phồng rộp, màu đỏ), chảy máu cam, cảm giác nóng bỏng, mất sắc tố da, kích ứng da.
Triệu chứng tại vị trí bôi thuốc: kích ứng, sưng tấy, bề mặt da bị tổn thương, biến màu, ngứa, để lại sẹo.
Cảm giác nóng, đau.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Thận trọng khi dùng với sản phẩm có thể gây kích ứng tại chỗ khác, chế phẩm chứa lưu huỳnh, resorcinol hay acid salicylic. Đang dùng thuốc ức chế thần kinh cơ. Sử dụng thuốc và các loại sản phẩm có tác dụng tẩy rửa mạnh hoặc nồng độ cồn cao có thể gây ra hiện tượng khô da. Tránh sử dụng thuốc đồng thời với các thuốc corticoid. Các thuốc kháng vitamin K: Tăng thời gian chảy máu đã được báo cáo ở các bệnh nhân sử dụng đồng thời clindamycin và các thuốc kháng vitamin K. Cần theo dõi các chỉ số huyết học thường xuyên nếu phải sử dụng kết hợp các thuốc này.
Clindamycin:
Clindamycin có tác dụng phong bế thần kinh cơ nên có thể làm tăng tác dụng của các thuốc phong bế thần kinh cơ khác, bởi vậy nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc này và những người bệnh này cần được theo dõi vì tác dụng phong bế thần kinh cơ kéo dài.
Clindamycin không nên dùng đồng thời với những thuốc sau: Thuốc tránh thai steroid uống, vì làm giảm tác dụng của những thuốc này.
Erythromycin, vì các thuốc này tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosom vi khuẩn; bởi vậy liên kết của thuốc này với ribosom vi khuẩn có thể ức chế tác dụng của thuốc kia.
Diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống nhu động ruột), những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin vì chúng làm chậm thải độc tố.
Hỗn dịch kaolin - pectin, vì làm giảm hấp thu clindamycin. Clindamycin có thể làm giảm tác dụng của vaccin thương hàn. Clindamycin kháng lại hoạt tính kháng sinh của các aminoglycosid in vitro. Tuy nhiên, in vivo sự kháng này không được chứng minh, clindamycin đã sử dụng thành công trong kết hợp với một aminoglycosid và sự giảm hoạt tính không thấy rõ.
Adapalene:
Chưa có báo cáo về các tương tác có thể xảy ra khi sử dụng adapalene và các thuốc khác. Tuy nhiên, với các thuốc retinoid hay các thuốc có cùng cơ chế tác dụng thì không nên sử dụng đồng thời với adapalene. Adapalene ổn định với oxy, ánh sáng và các phản ứng hoá học. Mặc dù chưa có dữ liệu báo cáo về sự tăng nhạy cảm với ánh sáng độ an toàn của adapalene trên người và động vật, tuy nhiên vẫn nên tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời có cường độ mạnh hoặc tia UV. Adapalene hấp thụ qua da rất thấp, do đó các tương tác thuốc liên quan đến hấp thụ toàn thân hầu như không xảy ra. Không có bằng chứng lâm sàng cho thấy hiệu quả của các thuốc sử dụng đường uống như thuốc tránh thai bị ảnh hưởng bởi adapalene dùng đường ngoài da.
9. Thận trọng khi sử dụng
Tránh tiếp xúc mắt, môi, gốc mũi, niêm mạc. Không bôi thuốc lên vết cắt, trầy xước, vùng da bị eczema, vùng da bị bỏng nắng. Tránh phơi ra ánh sáng mạnh. Trong trường hợp thuốc bị dây vào mắt thì cần rửa ngay với nhiều nước. Không nên sử dụng thuốc để điều trị các trường hợp mụn trứng cá nhẹ. Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, đặc biệt trong giai đoạn 3 tháng đầu của thai kỳ và phụ nữ có khả năng sẽ mang thai.
Sử dụng thuốc nhiều lần hoặc nhiều hơn lượng được khuyến cáo có thể gây ra đỏ da, nhức, và khó chịu. Đặc biệt là nếu phản ứng xảy ra trong giai đoạn đầu của điều trị thì cần giảm liều và tần suất sử dụng thuốc.
Các thận trọng liên quan đến adapalene:
Không nên sử dụng thuốc cùng thời điểm với các dạng dùng ngoài da khác (kể cả mỹ phẩm) vì có thể có tương tác với adapalene. Đặc biệt với các bệnh nhân sử dụng các sản phẩm có tác dụng triệt lông như sulphur, acid salicylic, benzoyl peroxide hoặc resorcinol và các chất hóa học có tác dụng gây mài mòn. Nếu bệnh nhân đang sử dụng các sản phẩm này thì nên giảm dần liều trước khi bắt đầu điều trị bằng Tazoretin-C. Các sản phẩm thuốc có tác dụng tẩy rửa, làm sạch có thể gây khô da mạnh, do đó không nên sử dụng các sản phẩm này với các bệnh nhân đang sử dụng các thuốc có chứa dẫn chất retinol nói chung. Các loại xà phòng, mỹ phẩm, các gia vị cay hoặc chua cũng nên được sử dụng cẩn thận.
Do làm tăng nhạy cảm với tia UV nên bệnh nhân cần giảm tiếp xúc với ánh nắng mặt trời trực tiếp hoặc ánh đèn mạnh. Trong trường hợp phải ra ngoài khi trời nắng, bệnh nhân phải sử dụng thêm sản phẩm chống nắng (có chỉ số SPF thấp nhất là 30) và các dụng cụ bảo hộ như mũ, khẩu trang,... Với các bệnh nhân đang bị cháy nắng thì ngừng sử dụng thuốc đến khi da không còn bị đỏ. Sản phẩm chứa propylene glycol, methylparaben và propylparaben: có thể gây dị ứng trên da.
Các thận trọng liên quan đến clindamycin:
Viêm đại tràng do kháng sinh đã được báo cáo xảy ra với các trường hợp bệnh nhân sử dụng sản phẩm từ clindamycin. Nếu bệnh nhân bị tiêu chảy kéo dài và có các cơn đau quặn bụng thì nên ngừng thuốc ngay lập tức, vì đây có thể là triệu chứng viêm đại tràng do kháng sinh. Bệnh nhân sau đó cần được chẩn đoán và điều trị phù hợp. Clindamycin tích lũy ở những người bệnh suy gan nặng, do đó phải điều chỉnh liều dùng; nếu sử dụng trong thời gian dài, cần theo dõi định kỳ chức năng gan, thận và công thức tế bào máu.
Dùng clindamycin có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức. Nhất thiết phải theo dõi người bệnh và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp. Clindamycin cần sử dụng thận trọng cho người bị suy thận và suy gan nặng, khi dùng liều cao cho những người bệnh này cần theo dõi nồng độ clindamycin trong huyết thanh. Dùng thận trọng các dạng sản phẩm có chứa benzyl alcohol và tartrazine.
Trẻ em < 16 tuổi khi dùng thuốc cần thường xuyên theo dõi chức năng của các cơ quan trong cơ thể. Nên tránh dùng thuốc tiêm có chất bảo quản benzyl alcohol cho trẻ sơ sinh, tuy nhiên Hội nhi khoa Hoa Kỳ (The American Academy of Pediatric: AAP) cho rằng nếu có một lượng nhỏ chất bảo quản thì không nên cấm sử dụng. Không nên dùng thuốc để điều trị nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương.
Clindamycin dung nạp kém ở bệnh nhân AIDS.
Clindamycin không an toàn cho người bệnh bị loạn chuyển hóa porphyrin, tránh dùng cho người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính. Có thể xảy ra trường hợp bệnh nhân bị viêm nang lông do nhiễm khuẩn gram âm do sử dụng các chế phẩm bôi tại chỗ chứa 1% clindamycin. Trong trường hợp này bệnh nhân cần ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức và thay bằng phương pháp điều trị khác.
Sử dụng các chế phẩm trong thời gian dài có thể gây ra trường hợp kháng thuốc và nấm da.
Tình trạng kháng chéo có thể xảy ra với các sản phẩm kháng sinh khác như lincomycin hoặc erythromycin. Cần tránh sử dụng đồng thời các loại kháng sinh đường uống và đường dùng ngoài da.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Dữ liệu lâm sàng trên một số lượng nhỏ bệnh nhân sử dụng sản phẩm chứa adapalene hoặc clindamycin không thấy có phản ứng có hại trên cả mẹ và con. Tuy nhiên nghiên cứu trên động vật cho thấy adapalene đường uống có thể gây quái thai. Do thiếu dữ liệu lâm sàng trên người và tác dụng gây độc trên sinh sản đối với động vật nên chống chỉ định sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai.
Đối với các dạng thuốc sử dụng trên da có chứa clindamycin hay adapalene thì chưa có dữ liệu thuốc có qua sữa mẹ hay không, tuy nhiên clindamycin bài tiết qua sữa mẹ khi bệnh nhân sử dụng thuốc đường uống. Do đó chống chỉ định sử dụng thuốc với phụ nữ đang cho con bú
11. Ảnh hưởng của thuốc Tazoretin-C lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Tazoretin-C không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều
Nếu sử dụng thuốc quá liều thì có thể xảy ra trường hợp vết đỏ trên vị trí bôi thuốc, bong da và phản ứng khó chịu cũng có thể xảy ra. Trường hợp này thì cần rửa nhẹ nhàng vùng bôi thuốc với nước ấm hoặc loại xà phòng có tính chất tẩy rửa nhẹ và chỉ sử dụng lại thuốc nếu các phản ứng phụ ngừng lại và biến mất.
Với các trường hợp sử dụng thuốc quá liều, clindamycin có thể được hấp thụ vào đường toàn thân và gây ảnh hưởng lên đường tiêu hoá, gây ra đau bụng, buồn nôn và nôn, tiêu chảy... Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân trong trường hợp này.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Tazoretin-C ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Tazoretin-C quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Tazoretin-C ở đâu?
Hiện nay, Tazoretin-C là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Tazoretin-C trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”