Thuốc Angut 300 thuộc nhóm thuốc ức chế xanthin oxidase làm giảm nồng độ Urat/ Acid uric trong huyết tương và nước tiểu
1. Thuốc Angut 300 là thuốc gì?
2. Thành phần thuốc Angut 300
Allopurinol ………………… 300mg
Tá dược vừa đủ ………….. 1 viên
( Tinh bột biến tính (National 78-1551), màu cam E110, sodium lauryl sulfat, PVP K30, aerosil, mangesi stearat, sodium crosscarmellose).
3. Dạng bào chế
4. Chỉ định
Thuốc Angut 300 được chỉ định điều trị sỏi thận do 2,8 - dihydroxyadenin (2,8 - DHA) liên quan đến tình trạng thiếu hụt hoạt tính của adenin phosphoribosyltransferase.
Điều trị sỏi thận calci oxalat hỗn tạp tái phát gặp trong chứng tăng uric niệu khi chế độ ăn uống và các biện pháp tương tự trên bệnh nhân thất bại.
5. Cách dùng & Liều lượng
Thuốc Angut 300 dùng bằng cách uống, ngày dùng 1 lần. Vì thuốc dung nạp tốt sau bữa ăn vì thế bệnh nhân nên uống thuốc sau bữa ăn.
Liều dùng:
Liều dùng hàng ngày của thuốc Angut 300 không nên vượt quá 300mg và khi có biểu hiện không dung nạp qua đường tiêu hóa có thể chia thành những liều thích hợp.
Người lớn: Allopurinol nên được sử dụng ở liều lượng thấp như 100mg/ngày để giảm nguy cơ phản ứng bất lợi và tăng lên nếu các phản ứng huyết thanh của urat là không đạt yêu cầu.
Các chế độ liều lượng được đề nghị như sau:
- Trường hợp bệnh nhẹ: không sử dụng sản phẩm này do khó phân liễu.
- Trường hợp bệnh trung bình: 300 - 600 mg mỗi ngày.
- Trường hợp bệnh nặng: 700 - 900 mg mỗi ngày.
- Liều dựa trên trọng lượng cơ thể: 2 - 10 mg/kg/ ngày.
Trẻ em: Trẻ em dưới 15 tuổi: 10 - 20 mg/ kg/ ngày cho đến liều tối đa 400 mg/ ngày.
Hiếm khi chỉ định cho trẻ em trừ khi trong bệnh cảnh ác tính (đặc biệt là bệnh bạch cầu) và rối loạn một vài men như hội chứng Lesch-Nyhan.
Người cao tuổi: Trong trường hợp chưa có dữ liệu cụ thể, nên sử dụng liều thấp nhất làm giảm urat thoả đảng.
Bệnh nhân suy gan: Nên giảm liều ở bệnh nhân suy gan. Khuyến cáo thử nghiệm định kỳ chức năng gan trong giai đoạn đầu điều trị.
Bệnh nhân suy thận: Do allopurinol và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ qua thận nên việc suy chức năng thận có thể dẫn đến lưu giữ thuốc và/ hoặc các chất chuyển hóa của nó với thời gian bán thải trong huyết tương kéo dài tương ứng. Trong trường hợp suy thận nặng, nên dùng liều dưới 100 mg mỗi ngày hoặc dùng liều đơn 100 mg với khoảng cách dài hơn 1 ngày.
Điều trị tình trạng lượng urat cao như ung thư, hội chứng Lesch - Nyhan: Nên điều chỉnh tình trạng tăng uric huyết và/ hoặc tăng uric niệu bằng allopurinol trước khi bắt đầu liệu pháp gây độc tế bào. Điều quan trọng là phải đảm bảo uống nước đầy đủ nhằm duy trì sự bài niệu tối đa và kiểm hóa nước tiểu để tăng tính tan của urat/ acid uric trong nước tiểu. Nên bắt đầu allopurinol ở liều thấp hơn liều khuyến cáo. Nếu bệnh thận do urat hoặc bệnh lý khác làm tổn thương chức năng thận, nên dùng allopurinol theo chỉ dẫn liều ở trường hợp suy thận.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc
6. Chống chỉ định
7. Tác dụng phụ
Thường gặp: ADR >1/100
Các phản ứng ngoài da: Ban, dát sẩn, ngứa, viêm da tróc vẩy, mày đay, ban đỏ, eczema, xuất huyết.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Gan: Tăng phosphatase kiềm, AST, ALT, gan to có hồi phục, phá hủy tế bào gan, viêm gan, suy gan, tăng bilirubin máu, vàng da.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Toàn thân: Phản ứng quá mẫn nặng, sốt, ớn lạnh, toát mồ hôi, khó chịu, bong móng, liken phẳng, phù mặt, phù da, rụng tóc, chảy máu cam.
Máu: Giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, chứng mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, xuất huyết, ức chế tủy xương, đông máu trong mạch rải rác, bệnh hạch bạch huyết, thiếu máu không tái tạo, thiếu máu tan huyết.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, tắc nghẽn ruột, viêm trực tràng, rối loạn vị giác, viêm miệng, khó tiêu, chán ăn, viêm dạ dày, chảy máu đường tiêu hóa, viêm tụy xuất huyết, sưng tuyến nước bọt, phù lưỡi.
Xương khớp: Đau khớp.
Mắt: Đục thủy tinh thể, viêm dây thần kinh thị giác, rối loạn thị giác.
Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh, dị cảm, đau đầu, cơn co giật, động kinh, giật cơ, giảm trường lực, kích động, thay đổi tình trạng tâm thần, nhồi máu não, hôn mê, loạn trương lực cơ. liệt, run, ngủ gà, chóng mặt, trầm cảm, lẫn lộn, mất ngủ, suy nhược.
Nội tiết: Chứng vú to ở nam.
Tim mạch: Tăng huyết áp.
Tiết niệu: Suy thận.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
- Azathioprin hoặc 6 - mercaptopurin. Sử dụng phối hợp với allopurinol nên giảm 1/4 liều azathioprin hoặc 6 - mercaptopurin so với liều thông thường vì thuốc ức chế xanthin oxidase sẽ làm kéo dài thời gian tác dung
- Vidarabin (adenin arabinosid): Thời gian bán thải của vidarabin gia tăng khi phối hợp.
- Các thuốc có hoạt tính gây uric niệu như sulfinpyrazon, probenecid hoặc salicylat liều cao làm giảm hiệu quả trị liệu của thuốc Angut 300 vì các thuốc này làm tăng thải trừ oxipurinol nhiều hơn.
- Clorpropamid: Sử dụng phối hợp với thuốc Angut 300 gây gia tăng nguy cơ hạ đường huyết kéo dài khi suy chức năng thận.
- Theophylin: Sự thải trừ của các thuốc này bị ức chế bởi Angut 300, nguyên nhân có thể do sự ức chế men xanthin oxidase.
- Ampicilin /Amoxicilin: Có thể làm gia tăng nguy cơ gây phản ứng ở da.
- Cyclosporin: Nồng độ huyết tương của cyclosporin gia tăng, vì vậy có thể làm tăng độc tính.
- Phenytoin: thuốc Angut 300l có thể ức chế quá trình oxy hóa gan phenytoin nhưng ý nghĩa lâm sàng chưa được chứng minh.
- Didanosin: Phối hợp đồng thời 2 loại thuốc thường không được khuyến khích. Nếu phối hợp là không thể tránh khỏi, nên giảm liều dùng của didanosin bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ.
Cyclophosphamid, doxorubicin, bleomycin, procarbazin, mechloroethamin: Cyclophosphamid hay các tác nhân gây độc tế bào khác làm tăng ức chế tủy xương ở bệnh nhân mắc bệnh khối u (khác với bệnh bạch cầu) khi sử dụng allopurinol. Tuy nhiên, trong một nghiên cứu có kiểm soát, bệnh nhân điều trị với cyclophosphamid, doxorubicin, bleomycin, procarbazin và/hoặc mechloroethamin (mechlorethamin hydroclorid) Angut 300 không làm tăng phản ứng độc hại của các thuốc gây độc tế bào.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Bệnh nhân suy thận mạn tính và đang sử dụng thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thiazid, có thể làm tăng nguy cơ phát triển các phản ứng quá mẫn bao gồm SJS/TEN khi sử dụng thuốc Angut 300.
- Nên giảm liều dùng thuốc Angut 300 ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
- Đối với những bệnh nhân đang điều trị bệnh tăng huyết áp hoặc bệnh suy tim, như dùng thuốc lợi tiểu hoặc thuốc ức chế men chuyển, có thể kèm theo suy chức năng thận cần cẩn trọng khi dùng thuốc Angut 300.
- Thường không chỉ định thuốc Angut 300 để điều trị chứng tăng uric huyết không có triệu chứng. Sự thay đổi chế độ ăn uống kết hợp với việc điều trị nguyên nhân cơ bản có thể cải thiện được tình trạng bệnh. Cơn gút cấp không nên bắt đầu điều trị với Angut 300 cho đến khi cơn gút cấp giảm hoàn toàn vì có thể gây cơn gút nặng hơn.
- Trong giai đoạn đầu trị liệu với thuốc Angut 300, cũng như với các thuốc gây uric hiệu, có thể gây cơn viêm khớp gút cấp. Do đó, nên phòng ngừa bằng thuốc kháng viêm thích hợp hoặc colchicin ít nhất một tháng.
- Nếu cơn gút cấp tiến triển ở người bệnh đang dùng thuốc Angut 300, nên tiếp tục điều trị ở liều tương tự và cơn gút cấp được điều trị bằng một thuốc kháng viêm thích hợp.
- Lắng đọng xanthin: Trong bệnh cảnh có sự gia tăng nhanh tốc độ hình thành urat (như bệnh ác tính và quá trình điều trị bệnh ác tính, hội chứng Lesch - Nyhan) nồng độ tuyệt đối của xanthin trong nước tiểu có thế gia tăng, trong những trường hợp hiếm gặp, đủ để gây lắng đọng trong đường tiểu. Nguy cơ này có thể được giảm thiểu bằng cách uống nước đầy đủ để làm loãng nước tiểu tốt nhất.
- Sự tắc nghẽn sỏi acid uric ở thận: Điều trị thích hợp với thuốc Angut 300 sẽ dẫn đến sự hòa tan các sỏi acid uric lớn trong bể thận, khả năng tắc nghẽn niệu quản ít xảy ra.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
12. Bảo quản
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Angut 300 quá hạn ghi trên bao bì.
13. Mua thuốc Angut 300 ở đâu?
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”
Quý khách có thể tham khảo thêm các dòng sản phẩm thuộc danh mục Gout, tiểu đường, mỡ máu có sẵn tại nhà thuốc Thanh Xuân như: Amfastat 10, Colchicine Pháp, ColchicinTraphaco,...
Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được hỗ trợ tư vấn bởi những dược sĩ có trình độ chuyên môn cao!