Carduran là thuốc do công ty Pfizer Manufacturing Deutschland GmbH sản xuất và phân phối
1. Thuốc Carduran là thuốc gì?
Carduran là thuốc do công ty Pfizer Manufacturing Deutschland GmbH sản xuất và phân phối, có xuất xứ thương hiệu tại Đức. Được sử dụng trong các trường hợp: tăng huyết áp, u xơ tuyến tiền liệt.
2. Thành phần thuốc Carduran
Trong mỗi viên Carduran có chứa các thành phần sau:
Doxazosin………………………………………….. 2 mg
Kết hợp tá dược vừa đủ 1 viên.
Doxazosin………………………………………….. 2 mg
Kết hợp tá dược vừa đủ 1 viên.
3. Dạng bào chế
Thuốc Carduran được bào chế dưới dạng viên nén.
4. Công dụng
Thuốc Carduran hoạt động bằng cách giảm sức cản của mạch máu và làm giảm huyết áp. Hơn nữa, nó ức chế có chọn lọc các thụ thể giao cảm alpha trong nang tuyến tiền liệt, các mô nâng đỡ và cổ bàng quang. Do đó, nó cũng được sử dụng để điều trị u xơ tuyến tiền liệt.
5. Cách dùng
+ Đối tượng sử dụng: người trên 18 tuổi và người cao tuổi
+ Liều dùng, thời điểm dùng:
Điều trị cao huyết áp:
Dùng 1mg x 1 lần/ ngày trong 1-2 tuần đầu. Sau đó, trong 1-2 tuần tiếp theo, sử dụng 2mg x 1 lần/ ngày.
Trường hợp cần thiết, cứ sau 1-2 tuần có thể tăng liều lên 4 mg/ ngày, 8 mg/ ngày và 16 mg/ ngày. Tuy nhiên, liều điều trị thông thường là 2-4 mg x 1 lần/ ngày.
Điều trị u xơ tuyến tiền liệt:
Dùng 1mg x 1 lần/ ngày trong tuần đầu điều trị.
Tùy thuộc vào nhu cầu, liều có thể được tăng lên sau mỗi 1-2 tuần đến 2 mg/ ngày, 4 mg/ ngày và tối đa là 8 mg/ ngày. Tuy nhiên, liều thông thường là 2-4 mg x 1 lần/ ngày.
+ Liều dùng, thời điểm dùng:
Điều trị cao huyết áp:
Dùng 1mg x 1 lần/ ngày trong 1-2 tuần đầu. Sau đó, trong 1-2 tuần tiếp theo, sử dụng 2mg x 1 lần/ ngày.
Trường hợp cần thiết, cứ sau 1-2 tuần có thể tăng liều lên 4 mg/ ngày, 8 mg/ ngày và 16 mg/ ngày. Tuy nhiên, liều điều trị thông thường là 2-4 mg x 1 lần/ ngày.
Điều trị u xơ tuyến tiền liệt:
Dùng 1mg x 1 lần/ ngày trong tuần đầu điều trị.
Tùy thuộc vào nhu cầu, liều có thể được tăng lên sau mỗi 1-2 tuần đến 2 mg/ ngày, 4 mg/ ngày và tối đa là 8 mg/ ngày. Tuy nhiên, liều thông thường là 2-4 mg x 1 lần/ ngày.
6. Chỉ định
Thuốc Carduran được chỉ định dùng đối với những trường hợp:
Bệnh nhân bị tăng huyết áp.
Người bị bệnh u xơ tuyến tiền liệt.
Bệnh nhân bị tăng huyết áp.
Người bị bệnh u xơ tuyến tiền liệt.
7. Chống chỉ định
Thuốc Carduran không được sử dụng trong những trường hợp sau :
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Có tiền sử hạ huyết áp tư thế đứng.
Người bị u xơ tiền liệt tuyến có triệu chứng đi kèm theo sỏi bàng quang, tắc nghẽn đường tiết niệu trên và nhiễm trùng đường tiết niệu mãn tính .
Người đang cho con bú.
Huyết áp thấp đi kèm với u xơ tuyến tiền liệt.
Vô niệu có thể xảy ra kèm theo hoặc không kèm theo suy thận.
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Có tiền sử hạ huyết áp tư thế đứng.
Người bị u xơ tiền liệt tuyến có triệu chứng đi kèm theo sỏi bàng quang, tắc nghẽn đường tiết niệu trên và nhiễm trùng đường tiết niệu mãn tính .
Người đang cho con bú.
Huyết áp thấp đi kèm với u xơ tuyến tiền liệt.
Vô niệu có thể xảy ra kèm theo hoặc không kèm theo suy thận.
8. Tác dụng phụ
Thuốc Carduran có thể gây ra những tác dụng phụ sau đây khi sử dụng:
- Thường gặp:
+ Choáng váng, chóng mặt, nhức đầu.
+ Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
+ Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng.
+ Mẩn ngứa.
+ Rối loạn tiêu hóa.
+ Viêm phế quản, viêm mũi, viêm họng và khó thở.
+ Nhiễm trùng bàng quang, tiểu không kiểm soát.
+ Đau mỏi lưng, đau cơ.
+ Suy nhược cơ thể.
- Ít gặp:
+ Kích động, trầm cảm.
+ Phản ứng dị ứng, mề đay.
+ Chán ăn.
+ Gout.
+ Tai biến mạch máu não.
+ Ngất xỉu, cơ thể run.
+ Ù tai, chảy máu cam.
+ Đau thắt ngực.
+ Liệt dương.
+ Tăng cân.
- Hiếm gặp:
+ Mắt nhìn mờ, co thắt phế quản, chậm nhịp tim.
+ Tiểu nhiều.
+ Chuột rút cơ, yếu cơ.
+ Ứ mật, viêm gan, vàng da.
- Thường gặp:
+ Choáng váng, chóng mặt, nhức đầu.
+ Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
+ Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng.
+ Mẩn ngứa.
+ Rối loạn tiêu hóa.
+ Viêm phế quản, viêm mũi, viêm họng và khó thở.
+ Nhiễm trùng bàng quang, tiểu không kiểm soát.
+ Đau mỏi lưng, đau cơ.
+ Suy nhược cơ thể.
- Ít gặp:
+ Kích động, trầm cảm.
+ Phản ứng dị ứng, mề đay.
+ Chán ăn.
+ Gout.
+ Tai biến mạch máu não.
+ Ngất xỉu, cơ thể run.
+ Ù tai, chảy máu cam.
+ Đau thắt ngực.
+ Liệt dương.
+ Tăng cân.
- Hiếm gặp:
+ Mắt nhìn mờ, co thắt phế quản, chậm nhịp tim.
+ Tiểu nhiều.
+ Chuột rút cơ, yếu cơ.
+ Ứ mật, viêm gan, vàng da.
9. Thận trọng
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan nên sử dụng một cách thận trọng.
Thuốc Carduran nên được sử dụng thận trọng khi kết hợp với các thuốc khác do khả năng cao sẽ xảy ra các tương tác điều trị bất lợi .
Đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, hãy cân nhắc kĩ hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ để đảm bảo an toàn cho người mẹ, thai nhi và trẻ sơ sinh.
Những người lái xe hoặc vận hành máy móc nên thận trọng vì thuốc làm giảm sự tỉnh táo.
Thuốc Carduran nên được sử dụng thận trọng khi kết hợp với các thuốc khác do khả năng cao sẽ xảy ra các tương tác điều trị bất lợi .
Đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, hãy cân nhắc kĩ hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ để đảm bảo an toàn cho người mẹ, thai nhi và trẻ sơ sinh.
Những người lái xe hoặc vận hành máy móc nên thận trọng vì thuốc làm giảm sự tỉnh táo.
10. Bảo quản
Không bảo quản thuốc trong môi trường ẩm ướt - nơi vi khuẩn có thể sinh sôi.
Để nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp hoặc ánh sáng cường độ cao, nên đựng trong bao bì kín .
Thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 ° C.
Để nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp hoặc ánh sáng cường độ cao, nên đựng trong bao bì kín .
Thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 ° C.
11. Mua thuốc Carduran ở đâu?
12. Giá bán
Thuốc Carduran được bán với giá giao động từ 120.000 - 130.000/hộp (hộp 1 vỉ x 10 viên). Gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn mua đúng thuốc, đúng giá, đúng bệnh.
*Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và tư vấn của dược sĩ.
*Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và tư vấn của dược sĩ.