Cadamide là loại thuốc chống động kinh do công ty Cổ phần Armephaco – Xí nghiệp Dược phẩm 150 chịu trách nhiệm sản xuất
1. Thuốc Cadamide là thuốc gì?
Cadamide là loại thuốc chống động kinh do công ty Cổ phần Armephaco – Xí nghiệp Dược phẩm 150 chịu trách nhiệm sản xuất và phân phối, có xuất xứ thương hiệu tại Việt Nam. Được sử dụng trong các trường hợp: co cứng - co giật toàn thể nguyên phát (động kinh lớn), bệnh động kinh toàn thể hóa tự phát…
2. Thành phần thuốc Cadamide
Mỗi viên nén chứa:
Levetiracetam…………………………………………… 500 mg.
Tá dược khác: Colloidal Silicon Dioxide, Microcrystalline Cellulose, Opadry màu trắng, Croscarmellose Sodium, Magnesium Stearate, Polyethylene Glycol.
Levetiracetam…………………………………………… 500 mg.
Tá dược khác: Colloidal Silicon Dioxide, Microcrystalline Cellulose, Opadry màu trắng, Croscarmellose Sodium, Magnesium Stearate, Polyethylene Glycol.
3. Dạng bào chế
Cadamide được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim.
4. Công dụng
Thuốc Cadamide có tác dụng điều trị các cơn động kinh ở cả người lớn và trẻ em.
5. Cách dùng
+ Đối tượng sử dụng: người trên 16 tuổi và người lớn.
+ Liều dùng, thời điểm dùng:
Thuốc phải được uống cùng với một lượng nước phù hợp và uống cùng hoặc sau bữa ăn tùy theo nhu cầu người dùng. Mỗi ngày uống 2 lần.
Liều trị liệu:
Người lớn và trẻ trên 16 tuổi:
Liều khởi đầu: mỗi lần ½ viên và uống 2 lần trong ngày. Sau 2 tuần, tăng liều lên tới: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên.
Tùy theo nhu cầu, có thể tăng liều sau mỗi 2 tuần. Liều tối đa: ngày uống 2 lần, mỗi lần 3 viên.
Điều trị kết hợp:
Trẻ em từ 4 đến 11 tuổi và trẻ vị thành niên có cân nặng < 50kg:
Liều khởi đầu: ngày dùng 2 lần, mỗi lần 10mg/kg.
Tùy vào nhu cầu và dung nạp thuốc, có thể tăng thêm liều. Tối đa: 2 lần/ngày, mỗi lần 30mg/kg. Điều chỉnh liều không quá 10 mg/kg sau mỗi 2 tuần sử dụng. Nên sử dụng thuốc với liều lượng thấp có hiệu quả .
Liều cho trẻ em > 50kg bằng với liều của người lớn.
Người trên 18 tuổi và trẻ vị thành niên có cân nặng 50kg trở lên:
Liều điều trị khởi đầu: ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên. Có thể bắt đầu dùng liều lượng trên ngay từ khi bắt đầu điều trị.
Tùy vào nhu cầu và dung nạp thuốc, có thể tăng thêm liều. Tối đa: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên. Được phép điều chỉnh tăng liều hoặc giảm liều còn 1 viên/lần sau 2 tới 4 tuần sử dụng.
Bệnh thận giai đoạn cuối: liều dùng mỗi ngày được căn chỉnh cho từng bệnh nhân dựa trên chức năng của thận (độ thanh thải creatinin):
+ Liều dùng, thời điểm dùng:
Thuốc phải được uống cùng với một lượng nước phù hợp và uống cùng hoặc sau bữa ăn tùy theo nhu cầu người dùng. Mỗi ngày uống 2 lần.
Liều trị liệu:
Người lớn và trẻ trên 16 tuổi:
Liều khởi đầu: mỗi lần ½ viên và uống 2 lần trong ngày. Sau 2 tuần, tăng liều lên tới: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên.
Tùy theo nhu cầu, có thể tăng liều sau mỗi 2 tuần. Liều tối đa: ngày uống 2 lần, mỗi lần 3 viên.
Điều trị kết hợp:
Trẻ em từ 4 đến 11 tuổi và trẻ vị thành niên có cân nặng < 50kg:
Liều khởi đầu: ngày dùng 2 lần, mỗi lần 10mg/kg.
Tùy vào nhu cầu và dung nạp thuốc, có thể tăng thêm liều. Tối đa: 2 lần/ngày, mỗi lần 30mg/kg. Điều chỉnh liều không quá 10 mg/kg sau mỗi 2 tuần sử dụng. Nên sử dụng thuốc với liều lượng thấp có hiệu quả .
Liều cho trẻ em > 50kg bằng với liều của người lớn.
Người trên 18 tuổi và trẻ vị thành niên có cân nặng 50kg trở lên:
Liều điều trị khởi đầu: ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên. Có thể bắt đầu dùng liều lượng trên ngay từ khi bắt đầu điều trị.
Tùy vào nhu cầu và dung nạp thuốc, có thể tăng thêm liều. Tối đa: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên. Được phép điều chỉnh tăng liều hoặc giảm liều còn 1 viên/lần sau 2 tới 4 tuần sử dụng.
Bệnh thận giai đoạn cuối: liều dùng mỗi ngày được căn chỉnh cho từng bệnh nhân dựa trên chức năng của thận (độ thanh thải creatinin):
Nhóm |
|
Liều lượng | |
Bình thường | > 80 | 1- 3 viên x 2 lần/ngày | |
Nhẹ | 50 – 79 | 1- 2 viên x 2 lần/ngày | |
Trung bình | 30 – 49 | 1/2- 1 viên x 2 lần/ngày | |
Nặng | < 30 | 1- 3 viên x 2 lần/ngày | |
Bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối - đang phải thẩm phân |
|
6. Chỉ định
Thuốc Cadamide được chỉ định dùng cho bệnh nhân gặp những trường hợp:
Cơn co giật một phần ở trẻ > 1 tháng tuổi và người lớn > 18 tuổi.
Động kinh múa giật, không kiểm soát được hành vi ở trẻ > 12 tuổi và người lớn > 18 tuổi.
Cơn động kinh lớn ở trẻ > 6 tuổi và người lớn > 18 tuổi.
Cơn co giật một phần ở trẻ > 1 tháng tuổi và người lớn > 18 tuổi.
Động kinh múa giật, không kiểm soát được hành vi ở trẻ > 12 tuổi và người lớn > 18 tuổi.
Cơn động kinh lớn ở trẻ > 6 tuổi và người lớn > 18 tuổi.
7. Chống chỉ định
Thuốc Cadamide không được khuyến cáo cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Levetiracetam, các dẫn xuất Pyrrolidone khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
8. Tác dụng phụ
Thuốc Cadamide có thể có thể có những tác dụng phụ sau:
Suy nhược, mệt mỏi là biểu hiện rất phổ biến.
Buồn ngủ và những triệu chứng khác bao gồm: chứng hay quên, mất điều hòa, co giật, chóng mặt, nhức đầu - nửa đầu, run, rối loạn thăng bằng, rối loạn tăng động giảm chú ý và suy giảm trí nhớ là các trường hợp rối loạn hệ thần kinh phổ biến nhất.
Những bệnh lý tâm thần phổ biến: kích động, trầm cảm, rối loạn cảm xúc, hành vi thù địch , mất ngủ, hoảng sợ, rối loạn nhân cách, suy nghĩ bất thường.
Rối loạn tiêu hóa bao gồm đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn, cũng như viêm tụy.
Suy gan, viêm gan và các xét nghiệm chức năng gan bất thường là những ví dụ về rối loạn gan mật.
Chán ăn, tăng cân, sút cân.
Chóng mặt cũng là một triệu chứng phổ biến.
Song thị và nhìn mờ.
Đau cơ
Tổn thương cơ thể, ngộ độc và các biến chứng do phẫu thuật.
Nhiễm trùng do vi khuẩn và ký sinh trùng: nhiễm khuẩn và viêm mũi họng
Ho khan là một triệu chứng phổ biến của rối loạn hô hấp
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu là những rối loạn máu và hệ Lympho thường gặp.
Suy nhược, mệt mỏi là biểu hiện rất phổ biến.
Buồn ngủ và những triệu chứng khác bao gồm: chứng hay quên, mất điều hòa, co giật, chóng mặt, nhức đầu - nửa đầu, run, rối loạn thăng bằng, rối loạn tăng động giảm chú ý và suy giảm trí nhớ là các trường hợp rối loạn hệ thần kinh phổ biến nhất.
Những bệnh lý tâm thần phổ biến: kích động, trầm cảm, rối loạn cảm xúc, hành vi thù địch , mất ngủ, hoảng sợ, rối loạn nhân cách, suy nghĩ bất thường.
Rối loạn tiêu hóa bao gồm đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn, cũng như viêm tụy.
Suy gan, viêm gan và các xét nghiệm chức năng gan bất thường là những ví dụ về rối loạn gan mật.
Chán ăn, tăng cân, sút cân.
Chóng mặt cũng là một triệu chứng phổ biến.
Song thị và nhìn mờ.
Đau cơ
Tổn thương cơ thể, ngộ độc và các biến chứng do phẫu thuật.
Nhiễm trùng do vi khuẩn và ký sinh trùng: nhiễm khuẩn và viêm mũi họng
Ho khan là một triệu chứng phổ biến của rối loạn hô hấp
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu là những rối loạn máu và hệ Lympho thường gặp.
9. Thận trọng
Khi phải ngừng chữa trị bằng levetiracetam, nên giảm liều lượng dần (ví dụ: ở người lớn: 500 mg (1 viên) x 2 lần / ngày sau mỗi 2 hoặc 4 tuần). Đối với trẻ em, không giảm liều quá 10 mg/kg x 2 lần/ngày sau mỗi 2 tuần.
Khi dùng levetiracetam cho bệnh nhân suy thận, cần điều chỉnh liều uống cho phù hợp. Ở những bệnh nhân suy gan nặng, cần đánh giá chức năng thận trước khi chọn liều.
Bệnh nhân cần báo cáo ngay lập tức khi có bất kỳ dấu hiệu trầm cảm hoặc có ý định tự tử nào cho bác sĩ điều trị.
Phụ nữ có con hoặc nghi ngờ có thai nên liên hệ với bác sĩ. Cadamide chỉ nên được sử dụng nếu thực sự cần thiết trong thời kỳ mang thai.
Các bà mẹ cho con bú: Levetiracetam bài tiết được qua sữa mẹ. Do đó, bạn không nên cho con bú khi đang dùng thuốc.
Khi dùng levetiracetam cho bệnh nhân suy thận, cần điều chỉnh liều uống cho phù hợp. Ở những bệnh nhân suy gan nặng, cần đánh giá chức năng thận trước khi chọn liều.
Bệnh nhân cần báo cáo ngay lập tức khi có bất kỳ dấu hiệu trầm cảm hoặc có ý định tự tử nào cho bác sĩ điều trị.
Phụ nữ có con hoặc nghi ngờ có thai nên liên hệ với bác sĩ. Cadamide chỉ nên được sử dụng nếu thực sự cần thiết trong thời kỳ mang thai.
Các bà mẹ cho con bú: Levetiracetam bài tiết được qua sữa mẹ. Do đó, bạn không nên cho con bú khi đang dùng thuốc.
10. Bảo quản
Không bảo quản thuốc trong môi trường ẩm ướt - nơi vi khuẩn có thể sinh sôi.
Để nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp hoặc ánh sáng cường độ cao, nên đựng trong bao bì kín .
Thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 ° C.
Để nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp hoặc ánh sáng cường độ cao, nên đựng trong bao bì kín .
Thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 ° C.
11. Mua thuốc Cadamide ở đâu?
12. Giá bán
*Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và tư vấn của dược sĩ.