Thuốc Levothyrox cung cấp một lượng hormon tuyến giáp cho bệnh nhân bị suy giáp.
1. Thuốc Levothyrox là thuốc gì
Thuốc Levothyrox 50mcg là thuốc do công ty dược phẩm đa quốc gia Merck KgaA (Đức) sản xuất và được nhập khẩu bởi công ty cổ phần Dược liệu TW III. Là thuốc thay thế hoặc cung cấp hormon tuyến giáp.
2. Thành phần thuốc Levothyrox
Mỗi viên nén chứa 50mcg Levothyroxine natri khan cùng với tá dược vừa đủ.
3. Dạng bào chế
Sản phẩm Levothyrox được bào chế dưới dạng viên nén.
4. Công dụng
Levothyrox là thuốc được sử dụng để điều trị suy giáp. Hormon tuyến giáp có vai trò quan trọng trong việc tăng trưởng và phát triển của cơ thể, tăng chuyển hóa glucid, lipid để tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động. Suy giáp khiến nồng độ hormon bị suy giảm. Levothyrox có khả năng cung cấp hormon tuyến giáp để ổn định nồng độ hormon trong cơ thể. Ngoài ra, Levothyrox còn được sử dụng để điều trị rối loạn tuyến giáp như ung thư tuyến giáp hay bướu giáp.
5. Cách dùng
Suy giáp
Ban đầu 50-100 mcg mỗi ngày bằng đường uống, có thể tăng thêm 25-50 mcg trong khoảng 4 tuần cho đến khi tình trạng thiếu hụt hormon tuyến giáp được khắc phục.
Liều duy trì cho người lớn: 100 đến 200 mcg mỗi ngày.
Người cao tuổi, những người bị rối loạn tim mạch hoặc ở những người bị suy giáp nặng lâu năm: liều ban đầu 12,5 đến 50 mcg mỗi ngày, sau đó tăng dần 12,5 đến 25 mcg trong thời gian khoảng 4 tuần. Liều tối đa hàng ngày từ 50 đến 200mcg.
Suy giáp bẩm sinh
Liều khuyến cáo ban đầu là 10 - 15mg/ kg cân nặng mỗi ngày trong 3 tháng đầu tiên. Sau đó liều nên điều chỉnh theo đặc điểm lâm sàng và kết quả cận lâm sàng (giá trị hormon tuyến giáp).
Myxedema vị thành niên ở trẻ em:
Liều ban đầu 25mcg mỗi ngày. Có thể tăng thêm 25mcg trong 2 đến 4 tuần cho đến khi xuất hiện các triệu chứng nhẹ của cường giáp. Sau đó giảm liều một chút.
Ban đầu 50-100 mcg mỗi ngày bằng đường uống, có thể tăng thêm 25-50 mcg trong khoảng 4 tuần cho đến khi tình trạng thiếu hụt hormon tuyến giáp được khắc phục.
Liều duy trì cho người lớn: 100 đến 200 mcg mỗi ngày.
Người cao tuổi, những người bị rối loạn tim mạch hoặc ở những người bị suy giáp nặng lâu năm: liều ban đầu 12,5 đến 50 mcg mỗi ngày, sau đó tăng dần 12,5 đến 25 mcg trong thời gian khoảng 4 tuần. Liều tối đa hàng ngày từ 50 đến 200mcg.
Suy giáp bẩm sinh
Liều khuyến cáo ban đầu là 10 - 15mg/ kg cân nặng mỗi ngày trong 3 tháng đầu tiên. Sau đó liều nên điều chỉnh theo đặc điểm lâm sàng và kết quả cận lâm sàng (giá trị hormon tuyến giáp).
Myxedema vị thành niên ở trẻ em:
Liều ban đầu 25mcg mỗi ngày. Có thể tăng thêm 25mcg trong 2 đến 4 tuần cho đến khi xuất hiện các triệu chứng nhẹ của cường giáp. Sau đó giảm liều một chút.
6. Lưu ý
Nên uống vào cùng một thời điểm mỗi ngày, khi bụng đói: tốt nhất nên uống 30 phút đến 1 tiếng trước bữa ăn sáng hoặc bữa ăn đầu tiên trong ngày.
Đối với trẻ em dưới 5 tuổi, không khuyến cáo sử dụng viên nén Levothyrox 50mcg. Nên thay thế bằng thuốc có cùng thành phần nhưng được bào chế dưới dạng dung dịch uống.
Đối với trẻ em dưới 5 tuổi, không khuyến cáo sử dụng viên nén Levothyrox 50mcg. Nên thay thế bằng thuốc có cùng thành phần nhưng được bào chế dưới dạng dung dịch uống.
7. Chỉ định
Levothyrox được chỉ định trong các trường hợp:
Kiểm soát suy giáp, suy giáp bẩm sinh ở trẻ sơ sinh, suy giáp ở trẻ em và phù myxedema ở trẻ vị thành niên.
Ức chế sản xuất hormon TSH trong điều trị ung thư tuyến giáp.
Chẩn đoán phân biệt với suy giáp.
Điều trị và dự phòng tái phát sau phẫu thuật bướu giáp.
Điều trị bướu giáp lành tính.
Kiểm soát suy giáp, suy giáp bẩm sinh ở trẻ sơ sinh, suy giáp ở trẻ em và phù myxedema ở trẻ vị thành niên.
Ức chế sản xuất hormon TSH trong điều trị ung thư tuyến giáp.
Chẩn đoán phân biệt với suy giáp.
Điều trị và dự phòng tái phát sau phẫu thuật bướu giáp.
Điều trị bướu giáp lành tính.
8. Chống chỉ định
Quá mẫn với Levothyroxine natri hoặc bất cứ tá dược nào.
Người bị cường giáp chưa được điều trị.
Nhiễm độc giáp.
Suy tuyến thượng thận hoặc rối loạn tuyến thượng thận.
Người bị cường giáp chưa được điều trị.
Nhiễm độc giáp.
Suy tuyến thượng thận hoặc rối loạn tuyến thượng thận.
9. Tác dụng phụ
Khi sử dụng Levothyrox có thể gặp phải một số tác dụng phụ dưới đây:
Quá liều: tiêu chảy, lo lắng, mạch nhanh, mất ngủ, run và đôi khi đau thắt ngực, nơi có thiếu máu cục bộ tiềm ẩn ở tim
Rối loạn tâm thần: kích động, mất ngủ, bồn chồn.
Rối loạn tim: loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, đau thắt ngực.
Rối loạn tiêu hóa: nôn mửa, tiêu chảy.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau khớp, co thắt cơ, yếu cơ…
Quá liều: tiêu chảy, lo lắng, mạch nhanh, mất ngủ, run và đôi khi đau thắt ngực, nơi có thiếu máu cục bộ tiềm ẩn ở tim
Rối loạn tâm thần: kích động, mất ngủ, bồn chồn.
Rối loạn tim: loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, đau thắt ngực.
Rối loạn tiêu hóa: nôn mửa, tiêu chảy.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau khớp, co thắt cơ, yếu cơ…
10. Thận trọng
Phụ nữ có thai: sự an toàn của Levothyroxine trong thai kì chưa được báo cáo đầy đủ, tuy nhiên nên cân nhắc lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra đối với người mẹ và thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: Levothyroxine bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp, có thể gây trở ngại cho việc sàng lọc suy giáp ở trẻ còn bú.
Phụ nữ cho con bú: Levothyroxine bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp, có thể gây trở ngại cho việc sàng lọc suy giáp ở trẻ còn bú.
11. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 ° C. Tránh ánh sáng.
12. Giá bán
Thuốc Levothyrox 50mcg hiện đang được bán với giá 31.500đ/ hộp 30 viên nén.
13. Mua thuốc Levothyrox ở đâu?
Levothyrox là thuốc kê đơn, bạn cần mang đơn thuốc của bác sĩ đến nhà thuốc. Bạn có thể gửi đơn thuốc cho chúng tôi để được các dược sĩ của nhà thuốc Thanh Xuân tư vấn chi tiết. Bạn có thể tham khảo thêm những dòng sản phẩm thuộc danh mục
Nội tiết, hormon, chuyển hóa tại nhà thuốc Thanh Xuân như:
Profertil,
Valiera,
Berlthyrox,... Hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất nhé!