1. Thuốc Lopitid 200 là thuốc gì?
Thuốc Lopitid 200 là sản phẩm của Công ty TNHH Liên doanh Hasan - Dermapharm, có thành phần chính là Bezafibrate. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị tăng triglycerid máu nặng có kèm hoặc không kèm theo giảm HDL, tăng lipid máu hỗn hợp khi thuốc nhóm statin bị chống chỉ định hoặc không dung nạp.
2. Thành phần thuốc Lopitid 200
Thành phần dược chất: Bezafibrat 200 mg.
Thành phần tá dược: Cellulose vi tính thể 101, tinh bột tiền gelatin hóa, natri starch glycolat; magnesi stearat, silic dioxyd keo khan, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, titan dioxyd, tale.
3. Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
4. Chỉ định
Bezalibrat được chỉ định cho bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn và các biện pháp không dùng thuốc khác (tập thể dục, giảm cân) trong các trường hợp sau:
Điều trị tăng triglyceride máu nặng có kèm hoặc không kèm theo giảm HDL.
Tăng lipid máu hỗn hợp khi thuốc nhóm statin chống chỉ định hoặc không dung nạp.
5. Liều dùng
Liều dùng
Người lớn: 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Ở những bệnh nhân nhạy cảm, việc tăng liều từ từ trong 5 đến 7 ngày có thể giúp tránh những triệu chứng đường tiêu hóa.
Người cao tuổi: Ở người cao tuổi có sự suy giảm chức năng sinh lý thận theo tuổi tác, do đó liêu bezafibrat nền được điều chỉnh dựa trên giá trị thanh thải creatinin huyết thanh (xem bệnh nhân suy thận dưới đây).
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận:
Bệnh nhân có lọc máu: chống chỉ định.
Bệnh nhân suy thận, chỉnh liều dựa vào nồng độ creatinin huyết thanh hoặc độ thanh thải creatinin:
+ Nồng độ creatinin huyết thanh ≤ 135 umol/l và độ thanh thải creatinin > 60 ml/phút, liêu dùng là 3 viên/ngày.
+ Nồng độ creatinin huyết thanh 136 - 225 umol/l và độ thanh thải creatinin 40 - 60 ml/phút, liêu dùng là 2 viên/ngày.
+ Nồng độ creatinin huyết thanh 226 - 530 umol/l và độ thanh thải creatinin 15 - 40 ml/phút, liều dùng là 1 viên mỗi 1 hoặc 2 ngày.
+ Nồng độ creatinin huyết thanh > 530 umol/l và độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút chống chỉ định.
Trẻ em: bezafibrat không được khuyến cáo ở trẻ cm và thanh thiếu niên.
Cách dùng
Dùng đường uống, nuốt nguyên viên, không nhai hay nghiền nát viên thuốc, sau khi ăn.
- Nếu một lần quên dùng thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều dùng kế tiếp, hãy bỏ qua liều đó, không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
- Đáp ứng với điều trị thường nhanh, mặc dù quá trình cải thiện triệu chứng có thể diễn ra trong một vài tuần. Nên ngừng điều trị nếu không đạt được đáp ứng đầy đủ trong vòng 3 đến 4 tháng:
6. Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với bezafibrate hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Quá mẫn với các fibrat khác.
- Bệnh gan nặng (trừ gan nhiễm mỡ liên quan đến tăng triglycerid).
- Bệnh túi mật có hoặc không có sỏi.
- Bệnh nhân có hội chứng thận hư và suy thận nặng (creatinin huyết thanh > 530 umol/l, độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút) và bệnh nhân đang chạy thận.
- Dùng phối hợp với các chất ức chế HMG CoA reductase trên những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ đối với bệnh cơ.
- Bệnh nhân đã từng có ứng phát ban nhạy cảm ánh sáng (photoallergic và phototoxic) với fibrat.
7. Tác dụng phụ
Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp
(ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000) và không rõ tần suất (không ước tính được từ dữ liệu sẵn có).
Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết
- Rất hiếm gặp: xuất huyết giảm tiểu cầu.
Rối loạn miễn dịch
- Ít gặp: phản ứng quá mẫn.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
- Thường gặp: giảm cảm giác thèm ăn.
Rối loạn tâm thần
- Hiếm gặp: trầm cảm, mất ngủ.
Rối loạn hệ thần kinh
- Ít gặp: chóng mặt, đau đầu.
Hiếm gặp: bệnh lý thần kinh ngoại vi, chứng dị cảm.
Rối loạn hô hấp
- Rất hiếm gặp: bệnh phổi mô kẽ.
Rối loạn tiêu hóa
- Thường gặp: đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, táo bón, khó tiêu.
- Hiếm gặp: viêm tụy.
Rối loạn gan mật
- Ít gặp: ứ mật
- Rất hiếm gặp: bệnh sỏi mật.
Rối loạn da và mô dưới da
- Ít gặp: ngứa, nổi mề đay, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, phát ban.
- Rất hiếm gặp: hồng ban đa dạng, hội chứng Steven - Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
Rối loạn cơ xương
- Ít gặp: yếu cơ, đau cơ, có cứng cơ.
- Rất hiếm gặp: tiêu cơ vân.
Rối loạn thận tiết niệu
- Ít gặp: suy thận cấp.
Rối loạn sinh sản
- Ít gặp: rối loạn cương dương.
Xét nghiệm
- Ít gặp: tăng creatinin phosphokinase trong máu, tăng creatinin trong máu, giảm gamma-glutamyl transferase và phosphatase kiềm.
- Rất hiếm gặp: giảm hemoglobin, tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng gamma-glutamyl transferase, tăng transaminase.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Tương tác của thuốc
- Cần thận trọng khi dùng bezafibrat cho bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu coumarin do có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông. Liều thuốc chống đông cần phải giảm đến 50% và sau đó chỉnh liều bằng cách thường xuyên kiểm tra sự đông máu.
- Bezafibrat làm tăng tác dụng của thuốc điều trị đái tháo đường bao gồm cả insulin.
- Nếu cần thiết phải dùng đồng thời với nhựa trao đổi ion, cần dùng cách nhau ít nhất 2 giờ, do nhựa trao đổi ion có thể làm giảm sự hấp thu của bezatibrat.
- Ở những trường hợp cá biệt, có sự suy giảm chức năng thận (kèm theo) tăng mức creatinin huyết thanh tương ứng) đã được báo cáo ở bệnh nhân có cấy ghép nội tạng được điều trị bằng liệu pháp ức chế miễn dịch cùng với bezafibrat, chức năng thận nên được theo dõi chặt chẽ ở những bệnh nhân này và ngưng sử dụng bezafibrat nếu cần thiết.
- Các thuốc ức chế enzym MAO (có nguy cơ độc với gan) không nên dùng đồng thời với bezafibrat.
- Sự tương tác giữa các chất ức chế HMG CoA reductase và fibrat có thể khác nhau về bản chất và cường độ tùy thuộc vào sự kết hợp của các thuốc được sử dụng. Tương tác dược lực học giữa hai loại thuốc này có thể xảy ra và trong một số trường hợp sự tương tác này cũng góp phần vào việc gia tăng nguy cơ gây bệnh về cơ (xem thêm mục cảnh báo và thận trọng)
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuớc này với các thuốc khác.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Bezafibrat nên sử dụng sau khi bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn kiêng, các biện pháp khác như hoạt động thể lực, giảm cân và điều trị đầy đủ các rối loạn chuyển hóa khác.
- Nguyên nhân thứ phát của rối loạn lipid máu như bệnh tiểu đường type 2 không được kiểm soát, chứng suy giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein máu, bệnh gan tắc nghẽn, điều trị bằng thuốc, nghiện rượu nên được điều trị đầy đủ trước khi bắt đầu điều trị băng bezafibrat.
Bezafibrat và các fibrat kháo có thể gây bệnh cơ, biểu hiện yếu cơ hoặc đau cơ, thường kèm theo một sự gia tăng đáng kể creatine kinase (CPK).
- Trong một số trường hợp, tổn thương cơ nghiêm trọng (tiêu cơ vân) đã được quan sát thấy. Nguy cơ tiêu cơ vân có thể tăng lên khi dùng quá liều bezafibrat, thường gặp nhất ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận và ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ đối với bệnh cơ (bao gồm suy thận, người già (> 65 tuổi), bệnh nhân có đặc tính di truyền về rối loạn cơ và tiền sử có độc tính cơ với thuốc fibrat hoặc các thuốc hạ lipid khác, chứng suy giáp, nhiễm trùng nặng, chấn thương, phẫu thuật, rối loạn hormon hoặc mặt cân bằng chất điện giải và uống nhiều rượu).
- Bezafibrat nên được sử dụng thận trọng khi phối hợp với các chất ức chế HMG CoA reductase vì nguy cơ làm tăng tỷ lệ và mức độ nghiêm trọng của bệnh cơ. Bệnh nhân cần được thông báo về các triệu chứng và theo dõi các dấu hiệu bệnh cơ và hoạt tính CPK, ngưng liệu pháp phối hợp nếu có dầu hiệu bệnh cơ. Không nên dùng liệu pháp phối hợp ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ đối với bệnh cơ.
- Bezafibrat làm thay đổi thành phần của mật. Đã có những báo cáo về sự phát triển của sỏi mật.
- Bezafibrat có thể gây sỏi mật, cần thực hiện các biện pháp chẩn đoán thích hợp nếu có các dấu hiệu hoặc triệu chứng tắc nghẽn.
- Estrogen có thể làm tăng hàm lượng lipid trong máu, cần thận trọng khi kê toa bezafibrat ở bệnh nhân dùng estrogen hoặc các thuốc tránh thai có chứa estrogen.
- Khi sử dụng bezafibrat kết hợp với nhựa trao đổi anion (ví dụ colestyramin), hai thuốc phải được uống cách nhau ít nhất 2 giờ.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Có rất ít dữ liệu về việc sử dụng bezafibrat ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật không đầy đủ về độc tính sinh sản, những nguy cơ tiềm ẩn cho con người là không xác định. Bezafibrat không được khuyến cáo trong thời kỳ mang thai và ở phụ nữ có khả năng mang thai không sử dụng biện pháp tránh thai.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Không có đủ thông tin về việc bài tiết bezafibrat hoặc chất chuyên hóa của nó trong sữa mẹ, tuy nhiên nguy cơ đối với trẻ bú sữa mẹ không thể bị loại trừ. Cần phải cân nhắc lựa chọn giữa việc ngưng dùng sữa mẹ hoặc ngưng dùng bezafibrat có tính đến lợi ích của việc cho con bú và lợi ích của việc điều trị cho người mẹ.
11. Ảnh hưởng của thuốc Lopitid 200 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bezafibrat đã được chứng minh là gây chóng mặt và có thể có tác động từ nhẹ tới trung bình đối với khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc.
Bệnh nhân không nên lái xe hoặc sử dụng máy móc nếu bị ảnh hưởng.
12. Quá liều
Quá liều
Không có triệu chứng cụ thể nào của quá liều được ghi nhận. Có thể có tiêu cơ vân.
Cách xử trí khi dùng quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng thích hợp được khuyến cáo trong trường hợp quá liều. Trong trường hợp tiêu cơ vân, phải ngừng sử dụng bezafibrat và theo dõi chức năng thận.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Lopitid 200 ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Lopitid 200 quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Lopitid 200 ở đâu?
Hiện nay, Lopitid 200 là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Lopitid 200 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”