Thuốc Pentasa được chỉ định trong điều trị viêm loét đại tràng và bệnh crohn.
1. Thuốc Pentasa là thuốc gì?
Thuốc Pentasa là thuốc được chỉ định trong điều trị viêm loét đại tràng và bệnh crohn.Thuốc Pentasa được bào chế dưới dạng viên nén phóng thích chậm, màu trắng sáng đến nâu nhạt, có những đốm nhỏ, trên một mặt có một đường vạch và được khắc 500mg, mặt kia có chữ Pentasa.
2. Thành phần thuốc Pentasa
- Thành phần hoạt chất:
Mesalazin…….. 500mg
- Thành phần tá dược: Povidon, ethylcellulose, magie stearat, bột talc, cellulose vi tinh thể.
Mesalazin…….. 500mg
- Thành phần tá dược: Povidon, ethylcellulose, magie stearat, bột talc, cellulose vi tinh thể.
3. Dạng bào chế
Viên nén phóng thích chậm
4. Chỉ định
Viêm loét đại tràng và bệnh Crohn
5. Cách dùng & Liều lượng
Cách dùng:
Dùng đường uống
Không được nhai viên nén Pentasa. Để giúp bạn nuốt trọn viên thuốc, bạn có thể phân tán viên thuốc trong khoảng 50 ml nước lạnh. Khuấy và uống ngay lập tức.
Liều dùng:
Viêm loét đại tràng
Điều trị bệnh cấp tính
Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân, tối đa 4g mesalazin/ngày, chia thành 2 - 3 lần.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều dùng cho từng bệnh nhân, khởi đầu với liều 30 - 50 mg/kg/ngày, chia thành 2-3 lần.
Liều tối đa: 75 mg/kg/ngày chia thành 2 - 3 lần. Tổng liều không được vượt quá 4 g/ngày (liều tối đa của người lớn).
Điều trị duy trì
Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân. Liều khuyến cáo 2g mesalazin, 1 ngày 1 lần. Cũng có thể chia thành 2 - 3 lần.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều dùng cho từng bệnh nhân, khởi đầu với liều 15 - 30 mg/kg/ngày, chia thành 2 - 3 lần. Tổng liều không được vượt quá 2 g/ngày (liều khuyến cáo của người lớn).
Bệnh Crohn
Điều trị bệnh cấp tính
Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân, tối đa 4 g mesalazin/ngày, chia thành 2 - 3 lần.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều dùng cho từng bệnh nhân, khởi đầu với liều 30 - 50 mg/kg/ngày, chia thành 2 - 3 lần.
Liều tối đa: 75 mg/kg/ngày chia thành 2 - 3 lần. Tổng liều không được vượt quá 4 g/ngày (liều tối đa của người lớn).
Điều trị duy trì
Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân, tối đa 4g mesalazin, chia thành 2 - 3 lần.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều dùng cho từng bệnh nhân, khởi đầu với liều 15 - 30 mg/kg/ngày, chia thành 2 - 3 lần. Tổng liều không được vượt quá 4g/ngày (liều khuyến cáo của người lớn).
Lưu ý với bệnh nhân trẻ em: Hiện có ít dữ liệu về hiệu quả trên trẻ em. Khuyến cáo chung rằng có thể sử dụng một nửa liều của người lớn cho trẻ em có cân nặng dưới 40kg; và liều bình thường của người lớn cho trẻ em có cân nặng trên 40 kg.
Dùng đường uống
Không được nhai viên nén Pentasa. Để giúp bạn nuốt trọn viên thuốc, bạn có thể phân tán viên thuốc trong khoảng 50 ml nước lạnh. Khuấy và uống ngay lập tức.
Liều dùng:
Viêm loét đại tràng
Điều trị bệnh cấp tính
Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân, tối đa 4g mesalazin/ngày, chia thành 2 - 3 lần.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều dùng cho từng bệnh nhân, khởi đầu với liều 30 - 50 mg/kg/ngày, chia thành 2-3 lần.
Liều tối đa: 75 mg/kg/ngày chia thành 2 - 3 lần. Tổng liều không được vượt quá 4 g/ngày (liều tối đa của người lớn).
Điều trị duy trì
Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân. Liều khuyến cáo 2g mesalazin, 1 ngày 1 lần. Cũng có thể chia thành 2 - 3 lần.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều dùng cho từng bệnh nhân, khởi đầu với liều 15 - 30 mg/kg/ngày, chia thành 2 - 3 lần. Tổng liều không được vượt quá 2 g/ngày (liều khuyến cáo của người lớn).
Bệnh Crohn
Điều trị bệnh cấp tính
Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân, tối đa 4 g mesalazin/ngày, chia thành 2 - 3 lần.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều dùng cho từng bệnh nhân, khởi đầu với liều 30 - 50 mg/kg/ngày, chia thành 2 - 3 lần.
Liều tối đa: 75 mg/kg/ngày chia thành 2 - 3 lần. Tổng liều không được vượt quá 4 g/ngày (liều tối đa của người lớn).
Điều trị duy trì
Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân, tối đa 4g mesalazin, chia thành 2 - 3 lần.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều dùng cho từng bệnh nhân, khởi đầu với liều 15 - 30 mg/kg/ngày, chia thành 2 - 3 lần. Tổng liều không được vượt quá 4g/ngày (liều khuyến cáo của người lớn).
Lưu ý với bệnh nhân trẻ em: Hiện có ít dữ liệu về hiệu quả trên trẻ em. Khuyến cáo chung rằng có thể sử dụng một nửa liều của người lớn cho trẻ em có cân nặng dưới 40kg; và liều bình thường của người lớn cho trẻ em có cân nặng trên 40 kg.
6. Chống chỉ định
Thuốc Pentasa chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn cảm với mesalazin, với các thành phần của tá dược, hoặc salicylat.
Suy gan hoặc suy thận nặng.
Hẹp môn vị, tắc ruột.
Trẻ em dưới 2 tuổi..
Quá mẫn cảm với mesalazin, với các thành phần của tá dược, hoặc salicylat.
Suy gan hoặc suy thận nặng.
Hẹp môn vị, tắc ruột.
Trẻ em dưới 2 tuổi..
7. Tác dụng phụ
Một số tác dụng không mong muốn của Pentasa đã được ghi nhận.
Tác dụng phụ thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy, nhức đầu, nổi ban, đau bụng, nôn mửa, phản ứng tại chỗ (khó chịu và ngứa ở trực tràng),…
Các tác dụng phụ thông thường đều có mức độ nhẹ đến trung bình. Sau một thời gian nhất định, các triệu chứng này sẽ biến mất mà không nhất thiết phải điều chỉnh liều. Tuy nhiên bạn cần báo với bác sĩ nếu triệu chứng có xu hướng xấu đi. Một số trường hợp khi sử dụng Pentasa có thể khiến bệnh viêm loét đại tràng trở nên nghiêm trọng hơn.
Ngưng dùng thuốc và báo với bác sĩ nếu bạn có những triệu chứng như: Chuột rút, tiêu chảy ra máu, đau bụng, sốt.
Tác dụng phụ nghiêm trọng: Nước tiểu sẫm màu, buồn nôn dai dẳng, nôn mửa, đau ngực, khó thở, vàng da, vàng mắt và các dấu hiệu bất thường ở thận (khó tiểu, lượng nước tiểu ít hơn bình thường,…
Phản ứng dị ứng: Chóng mặt, khó thở, ngứa mắt, phát ban,… Những phản ứng này hiếm khi xảy ra nhưng nếu gặp phải, người bệnh cần đến cơ sở y tế ngay để được xử lý.
Tác dụng phụ thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy, nhức đầu, nổi ban, đau bụng, nôn mửa, phản ứng tại chỗ (khó chịu và ngứa ở trực tràng),…
Các tác dụng phụ thông thường đều có mức độ nhẹ đến trung bình. Sau một thời gian nhất định, các triệu chứng này sẽ biến mất mà không nhất thiết phải điều chỉnh liều. Tuy nhiên bạn cần báo với bác sĩ nếu triệu chứng có xu hướng xấu đi. Một số trường hợp khi sử dụng Pentasa có thể khiến bệnh viêm loét đại tràng trở nên nghiêm trọng hơn.
Ngưng dùng thuốc và báo với bác sĩ nếu bạn có những triệu chứng như: Chuột rút, tiêu chảy ra máu, đau bụng, sốt.
Tác dụng phụ nghiêm trọng: Nước tiểu sẫm màu, buồn nôn dai dẳng, nôn mửa, đau ngực, khó thở, vàng da, vàng mắt và các dấu hiệu bất thường ở thận (khó tiểu, lượng nước tiểu ít hơn bình thường,…
Phản ứng dị ứng: Chóng mặt, khó thở, ngứa mắt, phát ban,… Những phản ứng này hiếm khi xảy ra nhưng nếu gặp phải, người bệnh cần đến cơ sở y tế ngay để được xử lý.
8. Tương tác thuốc
Phối hợp điều trị Pentasa với azathioprin, hoặc 6 - mercaptopurin hoặc thioguanin trong nhiều nghiên cứu đã cho thấy tần suất tác động gây ức chế tủy cao hơn và tương tác dường như có tồn tại. Tuy nhiên, cơ chế đằng sau tương tác này chưa được biết đầy đủ. Khuyến cáo nên theo dõi thường xuyên tế bào bạch cầu và liều thiopurin nên được điều chỉnh một cách hợp lý.
Có ít bằng chứng cho rằng mesalazin có thể gây giảm hiệu quả chống đông của warfarin.
Sử dụng đồng thời với các thuốc có độc tính trên thận khác như nsaid azathioprin có thể làm tăng nguy cơ gây độc thận
Có ít bằng chứng cho rằng mesalazin có thể gây giảm hiệu quả chống đông của warfarin.
Sử dụng đồng thời với các thuốc có độc tính trên thận khác như nsaid azathioprin có thể làm tăng nguy cơ gây độc thận
9. Thận trọng khi sử dụng
Hầu hết các bệnh nhân không dung nạp hoặc quá mẫn với sulphasalazin đều có thể dùng Pentasa mà không có nguy cơ gặp những phản ứng tương tự. Tuy nhiên cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân bị dị ứng với sulphasalazin (có nguy cơ dị ứng với salicylat), người già. Trong trường hợp xuất hiện phản ứng không dung nạp cấp tính như đau bụng, đau bụng cấp tính, sốt, đau đầu nặng và phát ban, nên ngừng dùng thuốc ngay lập tức. Cần thận trọng ở những bệnh nhân bị suy chức năng gan. Cần đánh giá các thông số chức năng gan như ALT hoặc AST trước và trong khi điều trị, quyết định bởi bác sĩ điều trị.
Thuốc này không được khuyên dùng ở bệnh nhân bị suy thận. Nên thường xuyên theo dõi chức năng thận (ví dụ creatinin huyết thanh), đặc biệt trong lúc khởi đầu điều trị. Tình trạng đường tiết niệu (dip sticks) cần được kiểm tra trước và trong khi điều trị theo quyết định của bác sĩ điều trị. Nên nghi ngờ độc tính đối với thận do mesalazin ở những bệnh nhân xuất hiện chức năng thận bất thường trong thời gian điều trị. Khi dùng đồng thời với các thuốc đã biết có độc tính với thận cần thường xuyên kiểm soát chức năng thận.
Bệnh nhân mắc các bệnh về phổi, đặc biệt hen phế quản, cần được theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị; xin xem mục tác dụng không mong muốn.
Hiếm có các báo cáo về mesalazin gây các phản ứng quá mẫn trên tim (viêm màng ngoài tim, viêm cơ màng tim ngoài).
Hiếm có các báo cáo nghiêm trọng về rối loạn tạo máu gây ra bởi mesalzin. Nên xét nghiệm máu để đếm huyết cầu trước và trong khi điều trị với sự quyết định của bác sĩ điều trị. Cần theo dõi về huyết học nếu người bệnh có chảy máu không rõ nguyên nhân, có các vết bầm tím, ban xuất huyết, thiếu máu, sốt hoặc viêm họng.
Sử dụng đồng thời mesalazin có thể làm tăng nguy cơ rối loạn tạo máu ở các bệnh nhân đang điều trị bằng azathioprin, hoặc 6 - mercaptopurin hoặc thioguanin được nêu trong phần tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác. Nên ngừng điều trị nếu có dấu hiệu tăng nhạy cảm, nghi ngờ hoặc bằng chứng về các phản ứng bất lợi mesalazin.
Theo hướng dẫn, khuyến cáo làm các xét nghiệm theo dõi 14 ngày sau khi bắt đầu điều trị, sau đó thêm 2 đến 3 lần xét nghiệm trong khoảng thời gian 4 tuần. Nếu kết quả xét nghiệm bình thường, các xét nghiệm theo dõi nên được thực hiện 3 tháng/lần. Nếu có các triệu chứng tăng thêm, các xét nghiệm này nên được tiến hành ngay lập tức.
Thuốc này không được khuyên dùng ở bệnh nhân bị suy thận. Nên thường xuyên theo dõi chức năng thận (ví dụ creatinin huyết thanh), đặc biệt trong lúc khởi đầu điều trị. Tình trạng đường tiết niệu (dip sticks) cần được kiểm tra trước và trong khi điều trị theo quyết định của bác sĩ điều trị. Nên nghi ngờ độc tính đối với thận do mesalazin ở những bệnh nhân xuất hiện chức năng thận bất thường trong thời gian điều trị. Khi dùng đồng thời với các thuốc đã biết có độc tính với thận cần thường xuyên kiểm soát chức năng thận.
Bệnh nhân mắc các bệnh về phổi, đặc biệt hen phế quản, cần được theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị; xin xem mục tác dụng không mong muốn.
Hiếm có các báo cáo về mesalazin gây các phản ứng quá mẫn trên tim (viêm màng ngoài tim, viêm cơ màng tim ngoài).
Hiếm có các báo cáo nghiêm trọng về rối loạn tạo máu gây ra bởi mesalzin. Nên xét nghiệm máu để đếm huyết cầu trước và trong khi điều trị với sự quyết định của bác sĩ điều trị. Cần theo dõi về huyết học nếu người bệnh có chảy máu không rõ nguyên nhân, có các vết bầm tím, ban xuất huyết, thiếu máu, sốt hoặc viêm họng.
Sử dụng đồng thời mesalazin có thể làm tăng nguy cơ rối loạn tạo máu ở các bệnh nhân đang điều trị bằng azathioprin, hoặc 6 - mercaptopurin hoặc thioguanin được nêu trong phần tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác. Nên ngừng điều trị nếu có dấu hiệu tăng nhạy cảm, nghi ngờ hoặc bằng chứng về các phản ứng bất lợi mesalazin.
Theo hướng dẫn, khuyến cáo làm các xét nghiệm theo dõi 14 ngày sau khi bắt đầu điều trị, sau đó thêm 2 đến 3 lần xét nghiệm trong khoảng thời gian 4 tuần. Nếu kết quả xét nghiệm bình thường, các xét nghiệm theo dõi nên được thực hiện 3 tháng/lần. Nếu có các triệu chứng tăng thêm, các xét nghiệm này nên được tiến hành ngay lập tức.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Pentasa nên được dùng thận trọng trong khi mang thai và cho con bú và chỉ khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra theo ý kiến của bác sĩ. Nhiều bệnh trạng ẩn (Bệnh viêm ruột/IBD) có thể làm tăng rủi ro cho kết quả thai kỳ.
Mesalazin được biết đi qua hàng rào nhau thai và nồng độ trong huyết thương dây rốn thấp hơn nồng độ trong huyết tương của mẹ. Chất chuyển hóa acetyl - mesalazin được nhận thấy có cùng nồng độ trong huyết tương dây rốn với huyết tương người mẹ. Các nghiên cứu ở động vật không cho thấy một cách trực tiếp hay gián tiếp các tác động có hại đối với phụ nữ mang thai, sự phát triển của thai và phôi thai, sự sinh và phát triển sau sinh.
Không có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt về việc sử dụng Pentasa ở phụ nữ có thai. Dữ liệu giới hạn trên người công bố cho mesalazin cho thấy không có sự gia tăng tỷ lệ dị tật bẩm sinh. Một số dữ liệu cho thấy tỷ lệ sinh non, thai chết lưu, sinh con thiếu cân; tuy nhiên, những rủi ro kết cục thai kỳ này cũng liên quan đến bệnh viêm ruột hoạt động. Các bệnh về máu (giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu) đã được báo cáo ở những trẻ sơ sinh của những người mẹ đang được điều trị bằng thuốc Pentasa.
Trong một trường hợp riêng lẻ sau thời gian đã dùng liều cao mesalazin (2 - 4g, đường uống) trong thời kỳ mang thai, đã có báo cáo về suy thận ở trẻ sơ sinh.
- Phụ nữ cho con bú: Mesalazin được tiết vào sữa mẹ. Nồng độ mesalazin trong sữa mẹ thấp hơn trong máu, trong khi chất chuyển hóa acetyl mesalazin dường như có nồng độ tương tự hoặc cao hơn. Kinh nghiệm về sử dụng mesalazin đường uống ở phụ nữ cho con bú còn hạn chế. Các nghiên cứu được kiểm soát khi dùng Pentasa ở phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú chưa được thiết lập. Không thể loại trừ các phản ứng quá mẫn giống tiêu chảy ở trẻ em. Nếu trẻ sơ sinh bị tiêu chảy, nên ngừng cho con bú.
Mesalazin được biết đi qua hàng rào nhau thai và nồng độ trong huyết thương dây rốn thấp hơn nồng độ trong huyết tương của mẹ. Chất chuyển hóa acetyl - mesalazin được nhận thấy có cùng nồng độ trong huyết tương dây rốn với huyết tương người mẹ. Các nghiên cứu ở động vật không cho thấy một cách trực tiếp hay gián tiếp các tác động có hại đối với phụ nữ mang thai, sự phát triển của thai và phôi thai, sự sinh và phát triển sau sinh.
Không có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt về việc sử dụng Pentasa ở phụ nữ có thai. Dữ liệu giới hạn trên người công bố cho mesalazin cho thấy không có sự gia tăng tỷ lệ dị tật bẩm sinh. Một số dữ liệu cho thấy tỷ lệ sinh non, thai chết lưu, sinh con thiếu cân; tuy nhiên, những rủi ro kết cục thai kỳ này cũng liên quan đến bệnh viêm ruột hoạt động. Các bệnh về máu (giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu) đã được báo cáo ở những trẻ sơ sinh của những người mẹ đang được điều trị bằng thuốc Pentasa.
Trong một trường hợp riêng lẻ sau thời gian đã dùng liều cao mesalazin (2 - 4g, đường uống) trong thời kỳ mang thai, đã có báo cáo về suy thận ở trẻ sơ sinh.
- Phụ nữ cho con bú: Mesalazin được tiết vào sữa mẹ. Nồng độ mesalazin trong sữa mẹ thấp hơn trong máu, trong khi chất chuyển hóa acetyl mesalazin dường như có nồng độ tương tự hoặc cao hơn. Kinh nghiệm về sử dụng mesalazin đường uống ở phụ nữ cho con bú còn hạn chế. Các nghiên cứu được kiểm soát khi dùng Pentasa ở phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú chưa được thiết lập. Không thể loại trừ các phản ứng quá mẫn giống tiêu chảy ở trẻ em. Nếu trẻ sơ sinh bị tiêu chảy, nên ngừng cho con bú.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Nhức đầu được báo cáo là một tác dụng phụ khi dùng mesalazin, do đó có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc khi dùng thuốc.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng, để nơi mát.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc ở đâu?
Hiện nay, thuốc Pentasa là thuốc bán theo đơn, bạn cần nói rõ các triệu chứng để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ.Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Pentasa trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng … tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
Quý khách có thể tham khảo thêm các dòng sản phẩm thuộc cùng danh mục Tiêu hóa, gan mật có sẵn tại nhà thuốc Thanh Xuân như: Pantolog, Phosphalugel, Nospa,..
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”
Quý khách có thể tham khảo thêm các dòng sản phẩm thuộc cùng danh mục Tiêu hóa, gan mật có sẵn tại nhà thuốc Thanh Xuân như: Pantolog, Phosphalugel, Nospa,..
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”