1. Thuốc Preclint là thuốc gì?
2. Thành phần thuốc Preclint
Mỗi ml dung dịch chứa:
Dinatri phosphat dodecahydrat (tương dương dinatri phosphat 95,16mg).. 240mg
Mononatri phosphat dihydrat (tương đương mononatri phosphat 416,93mg) ..... 542mg
Tá dược: Glycerol, Natri saccharin, Natri benzoat, Tinh chất mơ, Nước tinh khiết.
3. Dạng bào chế
Dung dịch uống
4. Chỉ định
Preclint là thuốc làm sạch ruột trước khi phẫu thuật ruột kết, kiểm tra X-quang hoặc nội soi.
5. Liều dùng
Cách dùng: Dùng đường uống
- Chỉ dùng cho người lớn
- Không ăn thức ăn dạng rắn khi đang dùng thuốc. Chi nên dùng chất lỏng cho các bữa ăn (nước, nước ép trái cây, trà hoặc cà phê (không sữa), thức uống không chứa cồn, không có ga).
- Bắt đầu dùng thuốc trước ngày cần kiểm tra.
Thời gian kiểm tra. Nếu trước 12 giờ trưa, xem hướng dẫn kiểm tra vào buổi sáng, nếu sau 12 giờ trưa, xem hướng dẫn kiểm tra vào buổi chiều.
Kiểm tra vào buổi sáng (8 giờ sáng - 12 giờ trưa)
1. Trong ngày trước khi kiểm tra:
- 7 giờ sáng, thay vì dùng bữa sáng như thông thường, uống ít nhất 1 ly chất lỏng đầy. Có thể uống nhiều hơn nếu muốn.
- Ngay sau bữa sáng, uống liều đầu tiên như sau: Pha loãng 1 chai preclint (45ml) trong nửa ly nước lạnh (120ml). Uống dung dịch này, và sau đó uống một ly nước lạnh (240ml). Sau đó có thể uống nước hoặc bất kì loại chất lông đã đề cập trên, nếu muốn.
- 1 giờ chiều, uống ít nhất 3 ly nước đầy hoặc bất kì loại chất lỏng nào kể trên thay vì ăn bữa trưa. Có thể uống nhiều hơn nếu muốn.
- Ngay sau bữa sáng, uống liều đầu tiên như sau: Pha loãng 1 chai preclint (45ml) trong nửa ly nước lạnh (120ml). Uống dung dịch này và sau đó uống 1 ly nước lạnh (240ml). Sau đó có thể uống nước hoặc bất kỳ loại chất lỏng nào kể trên thay vì ăn bữa trưa. Có thể uống nhiều hơn nếu muốn.
- 7 giờ tối, uống ít nhất 1 ly nước đầy hoặc 1 ly chất lỏng kể trên. Có thể uống nhiều hơn nếu muốn.
- Ngay sau bữa tối, uống liều thứ 2 giống như liều đầu tiên.
- Có thể uống nước hoặc bất kỳ loại chất lỏng đã đề cập trên nhiều hơn nếu muốn cho đến nửa đêm.
2. Trong buổi sáng kiểm tra: không nên ăn uống nước hoặc bất kỳ loại chất lỏng nào khác.
Kiểm tra vào buổi chiều (12 giờ trưa - 5 giờ chiều)
* Trong ngày trước khi kiểm tra:
- 1 giờ chiều: bữa trưa ăn nhẹ như súp, sandwich. Không ăn bất kỳ thức ăn đặc hơn cho đến khi kiểm tra.
- Trong suốt buổi chiều, có thể uống nước hoặc bất kì loại chất lỏng đã để cập trên, nếu muốn.
- 7 giờ tôi, uống ít nhất 1 ly nước đầy hoặc 1 ly chất lỏng kê trên. Có thể uống nhiều hơn nếu muốn.
- Ngay sau bữa tối, uống liều đầu tiên như sau: Pha loãng 1 chai preclint (45ml) trong nửa ly nước lạnh (120ml). Uống dung dịch này, sau đó uống một ly nước lạnh (240ml). Có thể uống nước hoặc bất kì loại chất lỏng đã để cập trên. nếu muốn.
Trong suốt buổi tối. uống ít nhất 3 ly nước đầy hoặc bất kì loại chất lỏng nào kể trên trước khi đi ngủ.
* Trong ngày kiểm tra:
- 7 giờ sáng, thay vì dùng bữa sáng như thông thường, uống ít nhất 1 ly chất lỏng đầy. Có thể uống nhiều hơn nếu muốn.
Ngay sau bữa sáng, uống liều thứ 2 giống như liều đầu tiên. Có thể uống nước hoặc bất kì loại chất lỏng đã đề cập trên, nếu muốn trước 8 giờ, sau 8 giờ không nên uống vì ảnh hưởng đến kết quả kiểm tra.
Phản ứng với thuốc nhuận tràng có thể thay đổi. Preclint có thể gây ra tiêu chảy trong vòng 30 phút đến 6 giờ. Nên ở gần toilet cho đến khi ngừng hẳn.
6. Chống chỉ định
- Với bệnh nhân dị ứng với dinatri phosphat dodecahydrat, natri phosphat dihydrat hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng thuốc khi đang dùng các thuốc nhuận tràng khác chứa natri phosphat.
- Nếu nôn, buồn nôn, đau bụng.
- Nếu có triệu chứng tắc nghẽn, thủng hoặc liệt ruột.
- Bệnh nhân suy tim sung huyết.
- Bệnh nhân bị chứng to đại tràng.
- Bệnh nhân suy thận.
- Bệnh nhân bị viêm ruột.
- Bệnh nhân cổ trướng (tích tụ dịch trong ổ bụng).
- Nồng độ creatinin cao hơn 1,5-2.0 mg/dl.
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân dưới 18 tuổi.
7. Tác dụng phụ
Rất thường gặp: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, ớn lạnh, suy nhược và chóng mặt.
Thường gặp: Nôn mửa, nhức đầu, đau ngực. Những nốt trắng bao quanh vòng đỏ được quan sát ở đại tràng trong suốt quá trình nội soi (điều này không có ý nghĩa lâm sàng và sẽ biến mất không cần điều trị).
Ít gặp: Mất nước.
Hiếm gặp: Đánh trống ngực và rối loạn nhịp tim (nhịp tim không đều), nhồi máu cơ tim (đau ngực), phản ứng quá mẫn (dị ứng), viêm da dị ứng (phát ban), thay đổi lượng muối (chất điện giải) trong máu, nhiễm toan chuyển hóa (xáo trộn cân bằng acid-base), co cứng (cơ bắp, đặc biệt là các chi), co thắt, dị cảm (cảm giác ngứa ran), mất ý thức và các vấn để về thận.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Với các thuốc khác:
- Thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang sử dụng một loại thuốc khác.
- Cần thận nếu bạn đang dùng thuốc điều trị cao huyết áp hoặc đau thắt ngực (thuốc chẹn kênh calci), thuốc lợi tiếu, thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), một số loại thuốc rối loạn tâm thần (lithi), các loại thuốc có thể làm thay đổi cân bằng nước và muối trong cơ thể (Kali, Natri. Phosphat), các loại thuốc làm thay đổi nhịp tim (thay đổi khoảng QT).
Việc sử dụng preclint có thể làm trì hoãn hoặc ngăn chặn sự hấp thu của một số loại thuốc uống khác (thuốc tránh thai, thuốc trị động kinh, thuốc trị tiêu đường hoặc kháng sinh)
- Không sử dụng các thuốc khác chứa natri phosphat trong khi dùng preclint.
9. Thận trọng khi sử dụng
Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc nếu:
- Người già hoặc người ốm yếu.
- Có tình trạng bệnh lý về tim hoặc thận.
- Trong trường hợp phẫu thuật mở thông ruột kết, ruột hồi.
- Có chế độ ăn kiêng ít muối, tình trạng mất cân bằng điện giải.
- Không đủ năng lực để ăn đủ 1 lượng chất lỏng.
- Preclint có thể làm thay đổi nhẹ nhịp tim do tình trạng mất cân bằng điện giải, mặc dù tình trạng này không gây ra bất cứ vấn đề nào.
- Sau khi uống preclint. nên uống càng nhiều chất lỏng càng tốt để tránh làm mất cân bằng điện giải.
- Thuốc này hoạt động thường xuyên trong khoảng 30 phút đến 6 giờ. Nếu bạn không có nhu động ruột trong khoảng 6 giờ sau khi uống, thông báo cho bác sĩ ngay vì có thể rơi vào tình trạng mất nước.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
11. Ảnh hưởng của thuốc Preclint lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Mặc dù thuốc không gây ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc, nhưng bệnh nhân nên ở gần nhà vệ sinh sau khi dùng thuốc.
12. Quá liều
Thông báo cho bác sĩ ngay lập tức và đến bệnh viện gần nhất khi dùng quá liều Preclint. Có thể gây tình trạng mất nước, tụt huyết áp, nhịp tim nhanh, khó thở, ngừng tim, co giật, liệt ruột, lo lắng, đau bụng. Quá liều dẫn đến tình trạng tăng phosphat máu, tăng natri máu, hạt kali máu, giảm nồng độ calci và toan chuyển hóa có thể xảy ra.
Xử trí bằng cách bù nước, tiêm tĩnh mạch calci gluconat 10%.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Preclint ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Preclint quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Preclint ở đâu?
Hiện nay, Preclint là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Preclint trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”