1. Thuốc Savi Mesalazine 500 là thuốc gì?
SaVi Mesalazine 500 mg của Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVipharm, thành phần chính mesalazine, là thuốc dùng để điều trị chống viêm ở đường tiêu hóa như viêm loét đại tràng, trực tràng.
2. Thành phần thuốc Savi Mesalazine 500
Thành phần dược chất:
Mesalazin………………....500 mg
Thành phần tá dược:
Tinh bột biến tính, cellulose vi tinh thể 101, natri starch glycolat, silic dioxyd keo, talc, magnesi stearat, povidon K30, Eudragit L100, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd, màu xanh số 1 FD&C.
3. Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
4. Chỉ định
Savi Mesalazine 500 điều trị đợt cấp và điều trị duy trì bệnh viêm loét đại tràng.
5. Liều dùng
Liều dùng
Người lớn và người cao tuổi
Điều trị đợt cấp của viêm loét đại tràng: 1,5 - 3,0 g
mesalazin chia làm 3 lần/ngày (1 -2 viên/lần x 3 lần/ngày).
Điều trị duy trì bệnh viêm loét đại tràng: 1,5 g mesalazin chia làm 3 lần/ngày (1 viên/lần x 3 lần/ngày).
Trẻ em
Tài liệu liên quan đến dùng thuốc cho trẻ em (6 - 18 tuổi)
còn hạn chế.
Liều cho trẻ em từ 6 tuổi trở lên
Điều trị đợt cấp: Liều tùy thuộc vào từng người, khởi đầu với liều 30 - 50 mg/kg/ngày, chia thành nhiều lần. Liều tối đa 75 mg/kg/ngày. Tổng liều không vượt quá liều tối đa của người lớn.
Điều trị duy trì: Liều tùy thuộc vào từng cá nhân, khởi đầu với liều 15 -30 mg/kg/ngày, chia thành nhiều lần. Tổng liều không vượt quá liều khuyến cáo của người lớn.
Đối với trẻ có cân nặng đến 40 kg, có thể dùng nửa liều của người lớn. Đối với trẻ có cân nặng trên 40 kg, có thể dùng liều như người lớn.
Không dùng viên SaVi Mesalazine 500 cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Cách dùng
Uống thuốc vào buổi sáng, buổi trưa và buổi tối, trước khi ăn 1 giờ. Nuốt cả viên thuốc với nhiều nước, không được nhai, bẻ hay nghiền viên thuốc.
Nếu quên thuốc, uống liều kế tiếp theo đúng lịch uống thuốc. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
6. Chống chỉ định
- Tiền sử mẫn cảm với mesalazin, các salicylat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng, suy gan nặng.
7. Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, tỷ lệ mỗi loại khoảng 2 - 3% trong số người bệnh được điều trị.
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Nhức đầu, mệt mỏi, suy nhược, chóng mặt, sốt.
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, làm tăng triệu chứng của viêm đại tràng, ợ hơi, táo bón, khó tiêu.
Da: Mày đay, phát ban, ngứa, mụn trứng cá.
Hô hấp: Viêm họng, ho.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Máu: Giảm bạch câu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và rối loạn tạo máu.
Tuần hoàn: Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim.
Da: Nhạy cảm với ánh sáng.
Gan: Tăng transaminase, viêm gan.
Cơ xương: Đau khớp, chuột rút, đau lưng.
Thần kinh: Bệnh thần kinh, chủ yếu tác động đến chân.
Tiết niệu: Viêm thận, hội chứng thận hư.
Nội tiết và chuyển hóa: Tăng triglycerid.
Phản ứng khác: Rụng tóc, viêm tụy, hội chứng không dung nạp mesalazin.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng điều trị nếu có dấu hiệu hoặc nghi ngờ có loạn tạo máu.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Tương tác của thuốc
Dùng đồng thời với sulfasalazin dạng uống có thể gây tăng nguy cơ độc với thận.
Đã có thông báo tăng thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.
Dùng mesalazin ở những người bệnh dùng các thuốc độc với thận (NSAID) có thể tăng nguy cơ độc với thận.
Tránh dùng đồng thời với các thuốc làm giảm nồng độ acid dạ dày, chất đối kháng H2, Chất ức chế bơm proton vì tác dụng của mesalazin có thể bị giảm.
Mesalazin làm tăng tác dụng và tăng độc tính của chất chống ung thư thiopurin do ức chế chuyển hóa.
Mesalazin có thể làm tăng tác dụng của vắc xin phòng thủy đậu.
Mesalazin có thể làm giảm tác dụng của glycosid tim.
Dùng đồng thời với azathioprin, 6-mercaptopurin hoặc thioguanin có thể tăng tác dụng ức chế tủy xương của azathioprin, 6-mercaptopurin hoặc thioguanin.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
9. Thận trọng khi sử dụng
Đã có báo cáo về suy gan và tăng enzym gan ở bệnh nhân bị bệnh gan trước đó khi điều trị với mesalazin. Do đó, chống chỉ định mesalazin ở bệnh nhân suy gan nặng. Ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình, cần thận trọng và chỉ nên sử dụng nếu lợi ích đạt được cao hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra.
Ở bệnh nhân bị chảy máu hoặc rối loạn đông máu cũng như trong khi mang thai và cho con bú, chỉ sử dụng thuốc nếu lợi ích đạt được cao hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra.
Bệnh nhân có rối loạn chức năng thận hoặc tăng nồng độ nitơ urê máu (BUN: Blood urea nitrogen), hoặc tăng creatinin huyết thanh, hoặc protein niệu, cần được theo dõi cẩn thận khi điều trị với mesalazin.
Điều trị đồng thời với mesalazin có thể làm tăng nguy cơ ức chế tủy xương ở bệnh nhân dùng azathioprin hoặc 6-mercaptopurin.
Tác dụng không mong muốn về tim, bao gồm viêm màng ngoài tim và viêm cơ tim tuy hiếm gặp nhưng đã được báo cáo với mesalazin. Các trường hợp viêm màng ngoài tim cũng đã được báo cáo là biểu hiện của bệnh viêm ruột.
Nên ngừng sử dụng mesalazin hoặc theo dõi cẩn thận khi bắt buộc phải điều trị với mesalazin.
Đau thượng vị (thường liên quan đến bệnh viêm ruột và do sử dụng prednison hoặc sulfasalazin) cần được xem xét để loại trừ viêm màng ngoài tim và viêm tụy (phản ứng bất lợi của mesalazin hoặc các biểu hiện thứ phát của bệnh viêm ruột).
Người bệnh hẹp môn vị làm tăng thời gian lưu ở dạ dày của thuốc, gây trì hoãn phóng thích mesalazin ở đại tràng.
Suy giảm chức năng thận, bao gồm sự thay đổi nhỏ trong bệnh thận, viêm thận kẽ cấp tính hoặc mãn tính đã được báo cáo có liên quan đến mesalazin. Chống chỉ định mesalazin ở bệnh nhân suy thận nặng. Ở bệnh nhân rối loạn chức năng thận từ nhẹ đến trung bình, cần thận trọng và chỉ sử dụng nếu lợi ích đạt được cao hơn hẳn nguy cơ.
Bệnh nhân dùng mesalazin, đặc biệt là những người có bệnh thận từ trước, nên được theo dõi cẩn thận bằng xét nghiệm phân tích nước tiểu, kiểm tra BUN và creatinin.
Cần đánh giá ban đầu và theo dõi định kỳ chức năng thận.
Bệnh nhân cao tuổi có nguy cơ suy giảm chức năng thận cao nên cần theo dõi chặt chẽ hơn ở đối tượng này.
Cần thận trọng khi dùng mesalazin ở bệnh nhân dị ứng với sulfasalazin. Ngừng điều trị mesalazin nếu có dấu hiệu phát ban hoặc sốt. Trong trường hợp có phản ứng dị ứng, cần áp dụng các biện pháp hỗ trợ thích hợp.
Hội chứng không dung nạp cấp tính: Các triệu chứng bao gồm chuột rút, đau cấp tính bụng dưới và tiêu chảy ra máu, đôi khi sốt, đau đầu và phát ban (nổi ngứa). Nếu nghi ngờ xảy ra hội chứng không dung nạp cấp tính, cần ngưng dùng thuốc kịp thời. Sau đó nếu cần kiểm tra lại để xác nhận tính quá mẫn cảm, nên thực hiện dưới sự giám sát của bác sỹ với liều lượng đã giảm và chỉ khi thật sự cần thiết.
Đối với bệnh nhân bệnh phổi, đặc biệt là hen phế quản cần được giám sát chặt chẽ trong quá trình điều trị bằng mesalazin.
Trong vài trường hợp hiếm gặp, ở những bệnh nhân đã trải qua phẫu thuật ở ruột để cắt bỏ van hồi manh tràng, viên thuốc được bài tiết nguyên vẹn và không tan ở trong phân do đi qua ruột quá nhanh.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Thận trọng khi dùng cho người mang thai và chỉ dùng khi lợi ích hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra. Chưa có tư liệu về khả năng gây quái thai của thuốc, nhưng có lượng mesalazin rất thấp đi qua nhau thai.
Phụ nữ cho con bú
Thận trọng trong thời kỳ con bú và chỉ dùng khi lợi ích hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra. Đã có báo cáo gây tiêu chảy ở trẻ nhưng chỉ có một lượng không đáng kể thuốc đi vào sữa mẹ. Cần theo dõi tình trạng tiêu chảy ở trẻ.
11. Ảnh hưởng của thuốc Savi Mesalazine 500 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, do thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể tiêm truyền tĩnh mạch các chất điện giải để tăng lợi tiểu.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Savi Mesalazine 500 ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Savi Mesalazine 500 quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Savi Mesalazine 500 ở đâu?
Hiện nay, Savi Mesalazine 500 là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Savi Mesalazine 500 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”