1. Thuốc Uritos 100mcg là thuốc gì?
Imidafenacin là thuốc chống co thắt tiết niệu thuộc nhóm kháng cholinergic. Nó đối kháng với các thụ thể muscarinic trong bàng quang để giảm tần suất đi tiểu trong điều trị bàng quang hoạt động quá mức.
Thuốc Uritos 100mcg được chỉ định điều trị các triệu chứng liên quan đến bàng quang tăng hoạt: tiểu gấp, tiểu nhiều lần và són tiểu.
2. Thành phần thuốc Uritos 100mcg
Thành phần dược chất:
Imidafenacin …………….. 100mcg
Thành phần tá dược: Microcrystalline cellulose, Partly pregelatinized starch, Povidone, Magnesium Stearate, Hydroxypropyl Methylcellulose 2910, Titanium oxide, Red ferric oxide, Carnauba wax.
3. Dạng bào chế
Viên nén bao phim, hai mặt lồi, hình tròn, màu nâu đỏ nhạt, 1 mặt in chữ UT và 0.1, một mặt tròn.
4. Chỉ định
Thuốc Uritos 100mcg được chỉ định điều trị các triệu chứng liên quan đến bàng quang tăng hoạt: tiểu gấp, tiểu nhiều lần và són tiểu.
5. Liều dùng
Liều Imidafenacin uống thông thường đối với người lớn là 0,1 mg 2 lần mỗi ngày, sau bữa ăn sáng và bữa ăn tối. Nếu chưa đạt được hiệu quả điều trị đầy đủ, có thể tăng liều lên 0,2 mg, 2 lần mỗi ngày (0,4 mg/ngày).
6. Chống chỉ định
Chống chi định sử dụng Uritos trên những bệnh nhân sau:
- Bệnh nhãn bị bí tiểu.
Các triệu chứng bí tiểu có thể nặng thêm do sự ức chế co bóp bàng quang trong khi đi tiêu gây ra bởi tác dụng kháng cholinergic của thuốc.
- Bệnh nhân bị tắc ruột/môn vị/tá tràng hoặc liệt ruột.
Các triệu chứng tắc ruột/môn vị/tá tràng hoặc liệt ruột có thể nặng thêm do ức chế sự co bóp và nhu động của cơ trơn dạ dày-ruột gây ra bởi tác dụng kháng cholinergic của thuốc.
- Bệnh nhân bị giảm nhu động dạ dày-ruột và căng cơ bụng.
Các triệu chứng giảm nhu động dạ dày-ruột và căng cơ bụng có thể nặng thêm do ức chế sự co bóp và nhu động của cơ trơn dạ dày-ruột gây ra bởi tác dụng kháng cholinergic của thuốc.
- Bệnh nhân bị glôcôm góc hẹp.
Các triệu chứng glôcôm góc hẹp có thể nặng thêm do tăng áp suất nội nhãn gây ra bởi tác dụng kháng cholinergic của thuốc.
- Bệnh nhân bị bệnh nhược cơ nặng.
Các triệu chứng nhược cơ nặng có thể nặng thêm do giảm trương lực cơ gây ra bởi tác dụng kháng cholinergic của thuốc.
- Bệnh nhân bị bệnh tim nặng.
Các triệu chứng của bệnh tim có thể nặng thêm vì đã có báo cáo về các kết quả điện tâm đồ bất thường bao gồm cả ngoại tâm thu.
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
7. Tác dụng phụ
- Tác dụng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng
+ Glôcôm cấp tính (tần suất: 0,06%)
Do đã có báo cáo về tăng tỷ lệ mắc glôcôm cấp tính gây ra do tăng áp suất nội nhãn, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận. Khi quan sát thấy triệu chứng này, phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp đánh giá thích hợp ngay lập tức.
+ Bí tiểu (tần suất: 0.03%t) Vì bí tiểu có thể xảy ra, cần theo dõi bệnh nhân cần thận. Khi quan sát thấy triệu chứng này, phải ngừng dùng thuốc và tiền hành các biện pháp đánh giá thích hợp.
+ Rối loạn chức năng gan (tần suất: 0.02%t)
Rối loạn chức năng gan với tăng aspartate aminotransferase (AST hoặc glutamate oxaloacetate transaminase [GOT]), alanine aminotransferase (ALT hoặc glutamate pyruvate transaminase [GPT]) hoặc bilirubin có thể xảy ra. Bệnh nhân cần được theo dõi cần thận và nếu có ghi nhận bất thường, nên ngừng sử dụng thuốc và áp dụng các biện pháp đánh giá phù hợp.
t: Tần suất các tác dụng không mong muốn được tính toán từ kết quả giám sát sau lưu hành hành (theo dõi sử dụng thuốc và theo dõi sử dụng thuốc đặc biệt)
- Tác dụng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng (các thuốc tương tự)
+ Liệt ruột: Vì đã có báo cáo về tỷ lệ liệt ruột ở các thuốc tương tự (các thuốc khác điều trị bàng quang tăng hoạt), cần theo dõi nh nhân cần thận. Khi quan sát thấy các triệu chứng táo bón và chướng bụng nặng, phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp đánh giá thích hợp.
+ Ảo giác/mê sảng: Vì đã có báo cáo về tỷ lệ xuất hiện ảo giác/mê sảng ở các thuốc tương tự (các thuốc khác điều trị bàng quang tăng hoạt), cần theo dõi bệnh nhân cần thận. Khi quan sát thấy các triệu chứng này, phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp đánh giá thích hợp.
+ Kéo dài khoảng QT, nhịp nhanh thất: Vì đã có báo cáo về tỷ lệ xuất hiện các triệu chứng bao gồm kéo dài khoảng QT, nhịp nhanh thất, blốc nhĩ thất, nhịp tim chậm ở các thuốc tương tự (các thuốc khác điều trị bàng quang tăng hoạt), cần theo dõi bệnh nhân cần thận. Khi quan sát thấy các triệu chứng này, phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp đánh giá thích hợp.
- Các tác dụng không mong muốn khác
>=5% |
Từ 5% > đến >= 0,1% |
0,1%>t |
|
Quá mẫn |
Phát ban, ngứa,... |
||
Tâm thần kinh |
Buồn ngủ, rối loạn vị giác. chóng mặt, đau đầu. |
Tê bì, ảo giác, mê sảng. |
|
Tiêu hoá |
Táo bón |
Khó chịu dạ dày, buồn nôn, đau bụng, chướng bụng, tiêu chảy, chán ăn, viêm dạ dày, môi khô, phân bất thường, viêm miệng. |
|
Tim mạch |
Đánh trống ngực, ngoại tâm thu, tăng huyết áp. |
||
Hô hấp |
Đau họng-thanh quản, ho, khô họng, khàn tiếng. |
||
Huyết học |
Giảm hồng cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu. |
||
Thận/Tiết niệu |
Tiểu khó, nước tiểu tồn dư, bạch cầu niệu và hồng cầu niệu dương tính, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, protein niệu dương tính, tăng creatinin. |
||
Mắt |
Sợ ánh sáng, nhìn mờ, cảm giác bất thường ở mắt, khô mắt, mỏi mắt, phù mí mắt, nhìn đôi. |
||
Gan |
Tăng y-GTP, tăng ALP, tăng AST, tăng ALT, tăng bilirubin. |
||
Khác |
Khát/Khô miệng |
tăng triglycerid, phù, tăng LDH, tăng acid uric, khó chịu, tăng cholesterol, đau ngực, đau lưng, cảm giác yếu ớt. |
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
Thuốc |
Dấu hiệu, triệu chứng và điều trị |
Cơ chế và các yếu tố nguy cơ |
Thuốc ức chế CYP3A4 Itraconazole Erythromycin Clarithromycin |
Khi thuốc này dùng đồng thời với itraconazole cho nam giới trưởng thành khỏe mạnh, Cmax và AUC của thuốc tăng lên theo thứ tự đến khoảng 1,3 lần và 1,8 lần so với các trị số khi dùng đơn trị liệu. |
Vì thuốc này được chuyển hoá chủ yếu bởi CYP3A4, sự chuyển hoá của thuốc bị ức chế bởi các thuốc ức chế CYP3A4. |
Thuốc kháng cholinergic, thuốc kháng histamin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, phenothiazin, thuốc ức chế monoamine oxidase. |
Các triệu chứng bao gồm khát/khô miệng, táo bón và tiểu khó có khả năng xuất hiện. |
Tác dụng kháng cholinergic của thuốc có thể được tăng cường bởi các thuốc này. |
9. Thận trọng khi sử dụng
Sử dụng thận trọng (Cần thận trọng khi dùng viên nén Uritos 100mcg ở những bệnh nhân sau đây.)
- Bệnh nhân tiểu khó.
Các triệu chứng tiểu khó có thể nặng thêm do tác dụng kháng cholinergic của thuốc.
- Bệnh nhân bị rối loạn nhịp.
Các triệu chứng rối loạn nhịp có thể nặng thêm do tác dụng kháng cholinergic của thuốc.
- Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan.
Các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra vì thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan.
- Bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận
Sự bài tiết qua thận có thể bị chậm trẻ ở những bệnh nhân này.
- Bệnh nhân bị sa sút trí tuệ hoặc rối loạn chức năng nhận thức.
Các triệu chứng sa sút trí tuệ hoặc rối loạn chức năng nhận thức có thể nặng thêm do tác dụng kháng cholinergic của thuốc.
- Bệnh nhân có triệu chứng của hội chứng Parkinson hoặc rối loạn mạch máu não.
Các triệu chứng của hội chứng Parkinson hoặc rối loạn mạch máu não có thể nặng thêm hoặc các triệu chứng tâm thần kinh có thể xuất hiện.
- Bệnh nhân bị viêm loét đại tràng.
Phình đại tràng nhiễm độc có thể xảy ra ở những bệnh nhân này.
- Bệnh nhân bị cường giáp.
Kích thích thần kinh giao cảm bao gồm nhịp tim nhanh có thể nặng thêm do tác dụng kháng cholinergic của thuốc.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không khuyến cáo dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ nghi có thai. [Độ an toàn của thuốc trong thời kỳ mang thai chưa được xác lập. Đã có báo cáo thuốc đi vào thai trong các nghiên cứu trên động vật (ở chuột cổng).]
- Không khuyến cáo dùng thuốc này trong khi cho con bú. Khi không thể tránh được việc dùng thuốc, người mẹ cho con bú nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng thuốc này. Đã có báo cáo thuốc đi vào sữa mẹ trong các nghiên cứu trên động vật (ở chuột cống)
11. Ảnh hưởng của thuốc Uritos 100mcg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Vì thuốc này có thể gây ra rối loạn điều tiết của mắt bao gồm sợ ánh sáng, nhìn mờ và bất thường về mắt, cần hướng dẫn bệnh nhân phải thận trọng khi vận hành máy móc có khả năng gây nguy hiểm, như lái xe.
12. Quá liều
Triệu chứng: Bí tiểu, giãn đồng tử, kích động, nhịp tim nhanh, ...
Biện pháp điều trị: Sau khi rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt tính, cần thực hiện các biện pháp tương tự như đối với quá liều atropin. Cần tiến hành các biện pháp đánh giá thích hợp với mỗi triệu chứng, bao gồm đặt ống thông niệu đạo đối với bí tiểu và dùng pilocarpin đối với giãn đồng từ.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Uritos 100mcg ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Uritos 100mcg quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Uritos 100mcg ở đâu?
Hiện nay, Uritos 100mcg là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Uritos 100mcg trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”