Thuốc Vinafolin điều trị thay thế hormone ở nữ mãn kinh và nữ giảm năng tuyến sinh dục.
1. Thuốc Vinafolin là thuốc gì?
Thuốc Vinafolin là một loại thuốc tiêu sữa được bác sĩ khuyên dùng cho các bà mẹ muốn cai sữa cho con hiệu quả. Thuốc có chứa thành phần chính là Ethinylestradiol - 1 loại estrogen tổng hợp có công dụng giúp hỗ trợ điều trị thay thế hormon sinh dục nữ. Với lượng estrogen đi vào sữa mẹ, thuốc có tác dụng làm giảm lượng sữa của mẹ. Từ đó tạo điều kiện thuận lợi để mẹ có thể cai sữa cho con dễ dàng.
Thuốc Vinafolin còn được xem là một loại thuốc giúp điều trị các vấn đề ở phụ nữ tuổi mãn kinh như: rối loạn vận mạch, dùng trong dự phòng loãng xương, giảm chức năng tuyến sinh dục. Sản phẩm Vinafolin cũng giúp điều trị carcinom tuyến tiền liệt tạm thời.
Thuốc Vinafolin còn được xem là một loại thuốc giúp điều trị các vấn đề ở phụ nữ tuổi mãn kinh như: rối loạn vận mạch, dùng trong dự phòng loãng xương, giảm chức năng tuyến sinh dục. Sản phẩm Vinafolin cũng giúp điều trị carcinom tuyến tiền liệt tạm thời.
2. Thành phần thuốc Vinafolin
Hoạt chất: Ethinylestradiol…………. 0,05 mg
Tá dược: Lactose, Avicel, Magnesi stearat, Povidon K30, Sodium starch glycolate, vừa đủ 01 viên.
Tá dược: Lactose, Avicel, Magnesi stearat, Povidon K30, Sodium starch glycolate, vừa đủ 01 viên.
3. Dạng bào chế:
Thuốc Vinafolin được bào chế dưới dạng viên nén màu trắng, hình tròn
4. Chỉ định
Thuốc Vinafolin thường được dùng để điều trị cho những trường hợp cần cai sữa, những người bị rối loạn chu kỳ kinh nguyệt, chức năng tuyến sinh dục ở chị em phụ nữ bị suy giảm. Ngoài ra, thuốc Vinafolin còn được dùng với mục đích phòng ngừa loãng xương, người bị ung thư tuyến tiền liệt. Có thể dùng thuốc Vinafolin để thay thế hormone nữ trong thời kỳ mãn kinh ở các bệnh như: những người bị rối loạn vận mạch ở mức độ vừa và nặng.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Cách dùng: Thuốc Vinafolin được bào chế dưới dạng viên nén nên được sử dụng theo đường uống. Sử dụng thuốc cùng với nước lọc, không sử dụng cùng với các loại nước như coca, sữa, các loại nước ép,…Có thể sử dụng thuốc trong hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng:
Liều dùng thuốc Vinafolin được xác định cho từng người tùy theo bệnh trạng, dung nạp và đáp ứng của người bệnh. Để giảm thiểu nguy cơ về tác dụng không mong muốn, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
Điều trị rối loạn vận mạch từ vừa đến nặng do mãn kinh:
Liều Vinafolin thường dùng là 0,02-0,05 mg mỗi ngày, cho theo chu kì; tuy vậy, một số người bệnh đáp ứng tốt với với liều thấp 0,02 mg cứ hai ngày một lần. Trong thời kỳ đầu mãn kinh ở phụ nữ còn kinh nguyệt liều hiệu quả là 0,05 mg mỗi ngày một lần, trong 21 ngày liên tục, tiếp theo 7 ngày không dùng thuốc. Trong thời kỳ cuối mãn kinh, chế độ trị liệu cũng giống như thời kỳ đầu mãn kinh, dùng liều Ethinylestradiol 0,02 mg mỗi ngày trong một số ít chu kỳ đầu, sau đó có thể tăng liều tới 0,05 mg mỗi ngày trong những chu kì tiếp theo. Ở người bệnh có những triệu chứng nặng hơn (ví dụ, sau phẫu thuật cắt hai buồng trứng), có thể dùng liều ban đầu 0,05 mg, 3 lần mỗi ngày; sau khi có cải thiện về lâm sàng (thường trong vòng vài tuần), có thể giảm liều xuống 0,05 mg mỗi ngày. Sau đó chỉnh liều tùy theo khả năng dung nạp và đáp ứng điều trị của người bệnh, dùng liều duy trì có hiệu quả thấp nhất có thể được.
Điều trị thay thế trong giảm năng tuyến sinh dục nữ:
Liều Ethinylestradiol thường dùng là 0,05 mg, 3 lần mỗi ngày, trong hai tuần đầu của một chu kỳ kinh nguyệt lí thuyết, tiếp sau đó dùng progesteron trong nửa cuối chu kì này. Tiếp tục các chu kỳ này trong 3-6 tháng, tiếp theo là sau hai tháng không uống thuốc để xác định xem người phụ nữ có thể duy trì kinh nguyệt khi không dùng hormon. Nếu người phụ nữ không có kinh trong thời gian hai tháng không dùng thuốc, có thể điều trị thêm một số đợt với Ethinyl Estradiol-progesteron.
Cai sữa: 1 viên/ngày x 3 ngày sau khi sinh và giảm một nửa theo từng chu kì 3 ngày( không quá 9 ngày)
Mụn trứng cá: 1 viên/ngày
Ung thư tiền liệt tuyến: 1-2 viên x 3 lần/ngày, sau giảm dần và duy trì 1 viên/ngày.
Liều dùng:
Liều dùng thuốc Vinafolin được xác định cho từng người tùy theo bệnh trạng, dung nạp và đáp ứng của người bệnh. Để giảm thiểu nguy cơ về tác dụng không mong muốn, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
Điều trị rối loạn vận mạch từ vừa đến nặng do mãn kinh:
Liều Vinafolin thường dùng là 0,02-0,05 mg mỗi ngày, cho theo chu kì; tuy vậy, một số người bệnh đáp ứng tốt với với liều thấp 0,02 mg cứ hai ngày một lần. Trong thời kỳ đầu mãn kinh ở phụ nữ còn kinh nguyệt liều hiệu quả là 0,05 mg mỗi ngày một lần, trong 21 ngày liên tục, tiếp theo 7 ngày không dùng thuốc. Trong thời kỳ cuối mãn kinh, chế độ trị liệu cũng giống như thời kỳ đầu mãn kinh, dùng liều Ethinylestradiol 0,02 mg mỗi ngày trong một số ít chu kỳ đầu, sau đó có thể tăng liều tới 0,05 mg mỗi ngày trong những chu kì tiếp theo. Ở người bệnh có những triệu chứng nặng hơn (ví dụ, sau phẫu thuật cắt hai buồng trứng), có thể dùng liều ban đầu 0,05 mg, 3 lần mỗi ngày; sau khi có cải thiện về lâm sàng (thường trong vòng vài tuần), có thể giảm liều xuống 0,05 mg mỗi ngày. Sau đó chỉnh liều tùy theo khả năng dung nạp và đáp ứng điều trị của người bệnh, dùng liều duy trì có hiệu quả thấp nhất có thể được.
Điều trị thay thế trong giảm năng tuyến sinh dục nữ:
Liều Ethinylestradiol thường dùng là 0,05 mg, 3 lần mỗi ngày, trong hai tuần đầu của một chu kỳ kinh nguyệt lí thuyết, tiếp sau đó dùng progesteron trong nửa cuối chu kì này. Tiếp tục các chu kỳ này trong 3-6 tháng, tiếp theo là sau hai tháng không uống thuốc để xác định xem người phụ nữ có thể duy trì kinh nguyệt khi không dùng hormon. Nếu người phụ nữ không có kinh trong thời gian hai tháng không dùng thuốc, có thể điều trị thêm một số đợt với Ethinyl Estradiol-progesteron.
Cai sữa: 1 viên/ngày x 3 ngày sau khi sinh và giảm một nửa theo từng chu kì 3 ngày( không quá 9 ngày)
Mụn trứng cá: 1 viên/ngày
Ung thư tiền liệt tuyến: 1-2 viên x 3 lần/ngày, sau giảm dần và duy trì 1 viên/ngày.
6. Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Vinafolin trong các trường hợp sau:
- Những người mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong công thức thuốc.
- Người đang có thai hoặc nghi ngờ mình mang thai.
- Những người bị chảy máu âm đạo chưa rõ nguyên nhân do đâu gây ra.
- Bệnh nhân bị viêm tĩnh mạch huyết khối hoặc bị rối loạn huyết khối nghẽn mạch do trước đây từng Estrogen.
- Đối tượng đang có u hoặc nghi ngờ có u do phụ thuộc Estrogen.
- Những người mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong công thức thuốc.
- Người đang có thai hoặc nghi ngờ mình mang thai.
- Những người bị chảy máu âm đạo chưa rõ nguyên nhân do đâu gây ra.
- Bệnh nhân bị viêm tĩnh mạch huyết khối hoặc bị rối loạn huyết khối nghẽn mạch do trước đây từng Estrogen.
- Đối tượng đang có u hoặc nghi ngờ có u do phụ thuộc Estrogen.
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc Vinafolin
Các tác dụng không mong muốn của thuốc Vinafolin phụ thuộc vào liều, thời gian điều trị và tình trạng trước hoặc sau mãn kinh ở nữ. Vì tác dụng không mong muốn của Vinafolin gây ra trên người bệnh phụ thuộc vào liều nên tỷ lệ và mức độ nghiêm trọng của tác dụng không mong muốn này lớn hơn khi dùng thuốc tránh thai so với khi áp dụng liệu pháp thay thế hormon.
Một số tác dụng không mong muốn do Vinafolin gây ra có thể kể đến như trên người sử dụng thuốc như:
- Buồn nôn, chán ăn, co cứng cơ bụng, trướng bụng;
- To vú ở đàn ông, tăng cân nhanh, phù
- Đau vú hoặc ấn vào đau, to vú;
- Tiêu chảy, nôn, viêm lợi
- Chảy máu trong khi dùng thuốc, cường kinh, vô kinh, đau bụng kinh (thống kinh);
- Tăng huyết áp, tạo cục huyết khối, huyết khối tắc mạch;
- Tăng calci máu;
- Chóng mặt, thay đổi tình dục, nhức đầu, đau nửa đầu
- Kích ứng da, rám da, sạm da
- Không dung nạp kính áp giác mạc
- U vú
Một số các tác dụng phụ khác hiếm gặp khác như: Viêm tĩnh mạch huyết khối, nghẽn mạch phổi, nhồi máu cơ tim, đột quỵ.
Một số tác dụng không mong muốn do Vinafolin gây ra có thể kể đến như trên người sử dụng thuốc như:
- Buồn nôn, chán ăn, co cứng cơ bụng, trướng bụng;
- To vú ở đàn ông, tăng cân nhanh, phù
- Đau vú hoặc ấn vào đau, to vú;
- Tiêu chảy, nôn, viêm lợi
- Chảy máu trong khi dùng thuốc, cường kinh, vô kinh, đau bụng kinh (thống kinh);
- Tăng huyết áp, tạo cục huyết khối, huyết khối tắc mạch;
- Tăng calci máu;
- Chóng mặt, thay đổi tình dục, nhức đầu, đau nửa đầu
- Kích ứng da, rám da, sạm da
- Không dung nạp kính áp giác mạc
- U vú
Một số các tác dụng phụ khác hiếm gặp khác như: Viêm tĩnh mạch huyết khối, nghẽn mạch phổi, nhồi máu cơ tim, đột quỵ.
8. Tương tác thuốc
Vinafolin có thể tương tác với một số loại thuốc làm tăng nguy cơ bị tác dụng phụ, thay đổi công dụng. Bạn cần thông báo cho bác sĩ về các loại thuốc, vitamin, thảo dược mà bạn đang sử dụng. Đặc biệt các loại thuốc và tương tác có thể gặp phải sau đây:
- Thuốc giảm đau Paracetamol: Làm tăng hấp thu Ethinylestradiol trong ruột lên 20%.
- Thuốc kháng sinh Minocycline: Tăng nhiễm sắc tố ở mặt.
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng Imipramin: Giảm tác dụng của Imipramin.
- Thuốc kháng virus Zidovudin: Tăng tác dụng, độc tố của Zidovudin.
- Thuốc kháng sinh đặc trị bệnh lao Rifampicin: Tăng chuyển hóa Estrogen.
- Thuốc chống viêm Corticosteroid: Tăng tác dụng chống viêm.
- Thuốc chống đông máu: Giảm tác dụng đông máu.
- Thuốc giảm đau Paracetamol: Làm tăng hấp thu Ethinylestradiol trong ruột lên 20%.
- Thuốc kháng sinh Minocycline: Tăng nhiễm sắc tố ở mặt.
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng Imipramin: Giảm tác dụng của Imipramin.
- Thuốc kháng virus Zidovudin: Tăng tác dụng, độc tố của Zidovudin.
- Thuốc kháng sinh đặc trị bệnh lao Rifampicin: Tăng chuyển hóa Estrogen.
- Thuốc chống viêm Corticosteroid: Tăng tác dụng chống viêm.
- Thuốc chống đông máu: Giảm tác dụng đông máu.
9. Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc Vinafolin
- Cần phải thăm khám và hỏi kỹ bệnh sử người bệnh trước khi kê đơn Ethinylestradiol và chú ý đặc biệt đến huyết áp, vú, các cơ quan ở bụng và tiểu khung. Như thường lệ, thuốc nội tiết tố nữ không được kê đơn quá 1 năm mà không thăm khám lại người bệnh.
- Nữ có rối loạn chức năng tim hoặc thận, động kinh, đau nửa đầu, hen hoặc u xơ tử cung, đòi hỏi phải theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc vì các bệnh này có thể nặng lên. Nguy cơ bệnh huyết khối nghẽn mạch do dùng Ethinyl Estradiol tăng theo tuổi và hút thuốc lá. Do đó, nữ trên 35 tuổi khi dùng thuốc phải được khuyên bỏ thuốc lá.
- Phải định lượng glucose, triglyceride trong máu, lúc đầu và định kỳ, đối với người bệnh có khuynh hướng bị đái tháo đường hoặc tăng triglycerid huyết.
- Nữ có rối loạn chức năng tim hoặc thận, động kinh, đau nửa đầu, hen hoặc u xơ tử cung, đòi hỏi phải theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc vì các bệnh này có thể nặng lên. Nguy cơ bệnh huyết khối nghẽn mạch do dùng Ethinyl Estradiol tăng theo tuổi và hút thuốc lá. Do đó, nữ trên 35 tuổi khi dùng thuốc phải được khuyên bỏ thuốc lá.
- Phải định lượng glucose, triglyceride trong máu, lúc đầu và định kỳ, đối với người bệnh có khuynh hướng bị đái tháo đường hoặc tăng triglycerid huyết.
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Estrogen có thể gây quái thai nghiêm trọng khi dùng cho người mang thai. Tăng nguy cơ dị dạng bẩm sinh đã được thông báo gồm huyết tật về tim mạch và các chi, sau khi dùng hormon sinh dục. Không nên dùng Ethinylestradiol cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Estrogen phân bố vào sữa mẹ. Vì estrogen có thể gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng ở trẻ nhỏ bú mẹ, phải cân nhắc xem nên ngừng cho con bú hoặc ngừng uống thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ. Khi mẹ cho con bú dùng estrogen, lượng và chất của sữa bị giảm đi.
Estrogen có thể gây quái thai nghiêm trọng khi dùng cho người mang thai. Tăng nguy cơ dị dạng bẩm sinh đã được thông báo gồm huyết tật về tim mạch và các chi, sau khi dùng hormon sinh dục. Không nên dùng Ethinylestradiol cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Estrogen phân bố vào sữa mẹ. Vì estrogen có thể gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng ở trẻ nhỏ bú mẹ, phải cân nhắc xem nên ngừng cho con bú hoặc ngừng uống thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ. Khi mẹ cho con bú dùng estrogen, lượng và chất của sữa bị giảm đi.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Vinafolin có thể làm cho có cảm giác buồn nôn, chóng mặt, co cứng cơ bụng, tăng huyết áp, tạo cục huyết khối gây tắc mạch, không dung nạp kính áp giác mạc nên dùng thuốc sớm ít nhất trước 13 giờ khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
12. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Vinafolin ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc Vinafolin ở đâu?
Thuốc Vinafolin có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Vinafolin trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 15.000 đồng / hộp 10 viên. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”