1. Thuốc Timbivo là thuốc gì?
Timbivo là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm TW1 với hoạt chất chính là Bilastin 20mg có chỉ định điều trị triệu chứng trong viêm giác mạc dị ứng (theo mùa và quanh năm), mày đay. Timbivo được chỉ định trên người lớn và thanh thiếu niên (lớn hơn 12 tuổi).
2. Thành phần thuốc Timbivo
Thành phần dược chất: Bilastin 20,0 mg
Thành phần tá được: Avicel PH112, natri starch glycolat, natri lauryl sulfat, colloidal silicon dioxid, magnesiumstearat….. Vừa đủ 1 viên.
3. Dạng bào chế
Viên nén.
4. Chỉ định
Điều trị triệu chứng trong viêm giác mạc dị ứng (theo mùa và quanh năm), mày đay.
Timbivo được chỉ định trên người lớn và thanh thiếu niên (lớn hơn 12 tuổi).
5. Liều dùng
Cách dùng:
- Uống nguyên viên thuốc cùng với nước. Nên uống thuốc 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.
- Luôn uống thuốc đúng như bác sĩ đã dẫn.
Liều dùng:
Liều dùng được quyết định dựa vào độ tuổi:
Người lớn và thanh thiếu niên (bệnh nhân trên 12 tuổi): 1 viên (20 mg) x 1 lần/ngày
Người cao tuổi: không cần chỉnh liều
Bệnh nhân suy gan, suy thận: không cần chỉnh liều
Trẻ em dưới 12 tuổi: không được chỉ định.
6. Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với bilastin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
7. Tác dụng phụ
Các tác dụng thường gặp (ADR > 1/100 người)
- Nhức đầu, buồn ngủ
Các tác dụng phụ ít gặp (1/1000 người < ADR < 1/100 người)
- Herpes miệng
- Tăng cảm giác thèm ăn
- Lo âu, mất ngủ
- Hoa mắt, chóng mặt, ù tai
- Khó thở, khô mũi, cảm giác khó chịu ở mũi
- Ngứa
- Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, khó chịu dạ dày
- Mệt mỏi, suy nhược, sốt, khát
- Tăng cân, tăng alamin aminotransferese,...
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
- Tương tác với thức ăn: Thức ăn làm giảm đáng kể sinh khả dụng của bilastin (30%).
- Tương tác với nước ép bưởi: Dùng đồng thời bilastin với nước ép bưởi làm giảm sinh khả dụng của bilastin (30%). Điều này có thể xảy ra tương tự khi dùng thuốc với các loại nước ép trái cây khác. Mức độ giảm sinh khả dụng của thuốc phụ thuộc vào từng loại trái cây. Cơ chế của sự tương tác này là sự ức chế OATP1A2, là một chất nên có tác dụng vận chuyển hấp thu bilastin.
- Tương tác với ketoconazol và srythrompcin: Dùng đồng thời bilastin cùng ketoconazol hoặc erythromyçin làm giảm 2 lần AUC và giảm 2 - 3 lần Cmax bilastin do bilastin là chất nền của P-gp và không được chuyển hóa.
Những sự thay đổi này không làm thay đổi tính an toàn của bilastin và ketoconazol hay erythromycin. Những loại thuốc khác là chất nên hoặc có tác dụng ức chế P-gp, như cyclosporm, có thể làm tăng nồng độ bilastin trong máu.
- Tương tác với diltiazem: Dùng đồng thời bilastin 20 mg với 60mg diltiazem làm tăng Cmax của bilastin lên 50%.
- Tương tác với rượu: Biểu hiện tâm thần tận động sau khi dùng bilastin 20 cùng với rượu cũng giống như khi dùng thuốc cùng với giả dược.
- Tương tác với lorazepam: Dùng đồng thời bilastin 20mg cùng với 3 mg lorazepam trong vòng 8 ngày không làm tăng nguy cơ gây trầm cảm của lorazepam.
- Bệnh nhi: Nghiên cứu tương tác thuốc chỉ được thực hiện trên đối tượng người lớn. Mức độ tương tác thuốc và các dạng tương tác khác trên nhóm đối tượng bệnh nhân trong độ tuổi từ 12 đến 17 cũng giống như người lớn.
9. Thận trọng khi sử dụng
- Bệnh nhân dưới 12 tuổi: Chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả khi sử dụng bilastin trên nhóm đối tượng này.
- Bệnh nhân suy thận vừa và nặng sử dụng đồng thời bilastin cùng với các chất ức chế P-glycoprotein, như là: ketoconazol, erythromycin, cyclosporin ritonavir hoac diltiazem có thể làm tăng nồng độ bilastin trong huyết tương vì thế làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ của bilastin. Vì vậy nên tránh phối hợp bilatin với các chất ức chế P-glycoprotein trên đối tượng bệnh nhân này.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Dữ liệu nghiên cứu về độ an toàn của bilastine trong thai kỳ còn hạn chế. Vì vậy không nên sử dụng bilastin trong thời gian mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa có các thử nghiệm lâm sàng về việc sử dụng bilastin trên phụ nữ cho con bú. Nên cân nhắc giữa việc cho trẻ ngừng bú sữa mẹ hoặc ngừng dùng thuốc.
11. Ảnh hưởng của thuốc Timbivo lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Một nghiên cứu được thực hiện đã chứng minh rằng việc điều trị với 20mg bilastin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân nên được thông báo một số tác dụng phụ như buồn ngủ có thể xảy ra mặc dù rất hiếm.
12. Quá liều
Triệu chứng:
Khi uống quá nhiều thuốc bilastin (liều nhiều gấp 10-11 lần liều điều trị trong 7 ngày), tần suất xuất hiện tác dụng phụ xảy ra cao gấp hai lần. Các tác dụng phụ thường gặp nhất là chóng mặt, nhức đầu và buồn nôn. Không xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng và không có sự kéo dài quãng QTc đáng kể.
Xử trí:
Khi dùng quá liều bilastin, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, khuyến cáo điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Timbivo ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Timbivo quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Timbivo ở đâu?
Hiện nay, Timbivo là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Timbivo trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”