Vinphacetam 1g/5ml điều trị rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não, thiếu máu não, chóng mặt, chứng khó nói ở trẻ nhỏ.
1. Thuốc Vinphacetam 1g/5ml là thuốc gì?
Piracetam là dẫn xuất vòng của Acid Gamma Aminobutyric, thuốc có tác dụng hưng trí - làm cải thiện chuyển hóa tế bào thần kinh, thuốc giúp tăng cường oxy lên não, cải thiện trí nhớ ở người già. Do đó, Piracetam được dùng điều trị trong trường hợp suy giảm nhận thức, suy giảm thần kinh.
2. Thành phần thuốc
Cho một ống 5ml chứa:
Hoạt chất: Piracetam………………..1g
Tá dược: Natri metabisulfit, NaOH 0.1N, nước cất pha tiêm vừa đủ 5ml.
3. Dạng bào chế:
Thuốc Vinphacetam 1g/5ml được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, chế phẩm là dung dịch trong, được đóng trong ống thủy tinh, hàn kín, không rạn nứt, không đen đầu.
4. Chỉ định
Thuốc Vinphacetam 1g/5ml được chỉ định:
- Rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não
- Thiếu máu não
- Suy giảm nhận thức ở người già
- Chứng khó nói ở trẻ nhỏ
- Chóng mặt
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Piracetam dùng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp chia đều ngày 2 lần hoặc 3 - 4 lần. Liều thường dùng là 30 - 160 mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định. Cũng có thể dùng thuốc tiêm để uống nếu như phải ngừng dùng dạng tiêm. Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Trường hợp nặng, có thể tăng liều tới 12g/ngày và dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Điều trị rung giật có nguồn gốc vỏ não: 7.2g/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 - 4 ngày một lần, tăng thêm 4.8g/ngày cho tới liều tối đa là 24g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
Không dùng cho trẻ dưới 16 tuổi.
Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1.2 - 2.4g/ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4.8g/ngày trong những tuần đầu.
Điều trị suy giảm nhận thức ở người già: Liều ban đầu là 9 - 12g/ngày; liều duy trì 2.4g/ngày.
Điều trị chứng nói khó ở trẻ nhỏ: 3.2g/ngày, chia 2 lần.
Điều trị chứng chóng mặt: 2.4g đến 4.8g/ngày, chia làm 2 - 3 lần.
Cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan, thận:
Clcr 50 - 79ml/phút: Dùng 2/3 liều bình thường, chia thành 2 - 3 lần/ngày.
Clcr 30 - 49ml/phút: Dùng 1/3 liều bình thường, chia thành 2 lần/ngày.
Clcr 20 - 29ml/phút: Dùng 1/6 liều bình thường, 1 lần/ngày.
Không dùng thuốc nếu mức lọc cầu thận <20ml/phút.
6. Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Người bệnh suy thận nặng
Người mắc bệnh múa giật Huntington.
Người bệnh suy gan nặng.
Chảy máu não.
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Thường gặp, ADR>1/100
Toàn thân: Mệt mỏi.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, đau đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp, 1/1000
Toàn thân: Chóng mặt, tăng cân, suy nhược.
Thần kinh: Run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm.
Huyết học: Rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.
Da: Viêm da, ngứa, mày đay.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Tương tác thuốc:
Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.
Tương kỵ thuốc:
Không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
9. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Vinphacetam 1g/5ml
Vì Piracetam được thải qua thận, nên thời gian bán thải của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và Clcr. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những bệnh nhân này và người bệnh cao tuổi.
Tránh ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân rung giật cơ do nguy cơ gây co giật.
Thận trọng trên bệnh nhân loét dạ dày, có tiền sử đột quỵ do xuất huyết, dùng cùng các thuốc gây chảy máu. Thận trọng trong các phẫu thuật lớn do khả năng rối loạn đông máu tiềm tàng, piracetam có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu.
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Vinphacetam 1g/5ml có thể gây một số tác dụng không mong muốn như: Mệt mỏi, buồn nôn, nôn, đau bụng, chóng mặt. Do đó không nên lái xe hay vận hành máy móc khi gặp tác dụng không mong muốn của thuốc.
12. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Vinphacetam 1g/5ml ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc Vinphacetam 1g/5ml ở đâu?
Thuốc Vinphacetam 1g/5ml có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Vinphacetam 1g/5ml trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 5.000 - 8.000 đồng / ống. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”