Xyzal 5mg điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa (bao gồm cả các triệu chứng ở mắt), viêm mũi dị ứng quanh năm, mày đay mạn tính.
1. Thuốc Xyzal 5mg là thuốc gì?
Thuốc Xyzal 5mg thuộc nhóm thuốc OTC - thuốc không kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị bệnh viêm mũi dị ứng.
Levocetirizine, chất đồng phân đối hình (R) của cetirizine, là thuốc đối kháng mạnh và chọn lọc với thụ thể H1 ngoại vi.
Các nghiên cứu gắn kết cho thấy levocetirizine có ái lực cao với các thụ thể H1 ở người (Ki=3.2nmol/L). Levocetirizine có ái lực với thụ thể H1 cao hơn gấp 2 lần so với cetirizine (Ki=6.3nmol/L). Levocetirizine tách rời khỏi thụ thể H1 với thời gian bán thải là 115±38 phút.
Sau khi dùng liều đơn, levocetirizine cho thấy khả năng chiếm giữ 90% các thụ thể sau 4 giờ và 57% sau 24 giờ.
2. Thành phần thuốc Xyzal 5mg
Thành phần trong mỗi viên Xyzal 5mg có chứa:
Levocetirizine dihydrocloride ……………….. 5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
3. Dạng bào chế
Thuốc Xyzal 5mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim màu trắng, 1 mặt khắc chữ “Y”
4. Chỉ định
Thành phần Levocetirizine có trong thuốc Xyzal 5mg được chỉ định điều trị triệu chứng đi kèm với các tình trạng dị ứng:
- Viêm mũi dị ứng theo mùa (bao gồm cả các triệu chứng ở mắt).
- Viêm mũi dị ứng quanh năm.
- Mày đay mạn tính.
5. Cách dùng & Liều lượng
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống một lần duy nhất trong ngày, nuốt nguyên viên cùng với chất lỏng và có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều khuyến cáo mỗi ngày là 5 mg (một viên).
- Người già: Điều chỉnh liều được khuyến cáo ở người già với tình trạng suy thận mức độ trung bình đến nặng (xem phần Suy thận).
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Liều khuyến cáo mỗi ngày là 5 mg (một viên).
- Đối với trẻ em dưới 6 tuổi: Dạng bào chế viên nén 5mg không phù hợp với trẻ em dưới 6 tuổi.
- Bệnh nhân người lớn suy thận: Cần điều chỉnh khoảng cách liều tùy theo chức năng thận của từng cá nhân. Tham chiếu theo bảng dưới đây và điều chỉnh liều theo chỉ định. Để sử dụng bảng tính liều này cần tính được độ thanh thải creatinin của bệnh nhân ClCr (mL/phút).
- Bệnh nhi suy thận: Chống chỉ định dùng levocetirizine cho trẻ em 6 đến 11 tuổi bị suy thận (xem Chống chỉ định). Ở trẻ em trên 11 tuổi bị suy thận, liều dùng cần được điều chỉnh tùy theo từng bệnh nhân dựa vào độ thanh thải thận và cân nặng của trẻ. Không có dữ liệu cụ thể trên trẻ bị suy thận.
- Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều với bệnh nhân chỉ có suy gan. Nếu bệnh nhân vừa suy gan vừa suy thận thì chỉnh liều theo mức độ suy thận (xem phần Bệnh nhân suy thận).
Thời gian điều trị:
- Với viêm mũi dị ứng không liên tục (triệu chứng < 4 ngày/tuần hoặc kéo dài dưới 4 tuần): việc điều trị phải dựa trên bệnh và tiền sử bệnh, có thể dừng thuốc ngay khi hết triệu chứng và sử dụng lại khi các triệu chứng tái diễn.
- Trong trường hợp viêm mũi dị ứng dai dẳng (triệu chứng > 4 ngày/tuần và kéo dài trên 4 tuần): nên điều trị liên tục suốt thời gian có tiếp xúc với dị nguyên.
Đã có kinh nghiệm lâm sàng về việc có thể sử dụng viên nén bao phim levocetirizine 5mg trong 6 tháng điều trị. Đối với mày đay mạn tính và viêm mũi dị ứng mạn tính đã có dữ liệu nghiên cứu lâm sàng về thời gian điều trị lên đến 1 năm đối với hợp chất racemic.
6. Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Xyzal 5mg trong các trường hợp sau:
- Có tiền sử mẫn cảm levocetirizine, với dẫn chất piperazine hoặc với bất cứ tá dược nào.
- Bệnh nhân suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 10mL/phút.
- Trẻ em 6 đến 11 tuổi bị suy thận.
7. Tác dụng phụ
Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng: Trong các nghiên cứu điều trị ở nữ và nam từ 12-71 tuổi, 15.1% bệnh nhân trong nhóm sử dụng levocetirizine 5mg gặp ít nhất một phản ứng không mong muốn so với 11.3% trong nhóm sử dụng giả dược. 91.6% các phản ứng không mong muốn này ở mức độ nhẹ đến vừa.
Trong các nghiên cứu điều trị, tỷ lệ bệnh nhân phải chấm dứt nghiên cứu sớm do tác dụng không mong muốn là 1.0% (9/935) ở nhóm dùng levocetirizine 5mg và 1.8% (14/771) ở nhóm dùng giả dược. Các nghiên cứu điều trị lâm sàng với levocetirizine gồm 935 bệnh nhân tham gia với liều hàng ngày là 5mg.
Các tác dụng không mong muốn được phân loại dưới tiêu đề của tần suất sử dụng quy ước sau: Rất phổ biến (≥ 1/10), Phổ biến (≥ 1/100 đến < 1/10), Không phổ biến (≥ 1/1000 đến < 1/100), Hiếm (≥ 1/10000 đến < 1/1000), Rất hiếm (< 1/10000), Không biết (không thể ước lượng từ dữ liệu có sẵn).
- Rối loạn hệ thần kinh: Phổ biến: Đau đầu, buồn ngủ.
- Rối loạn tiêu hóa:
+ Phổ biến: Khô miệng.
+ Không phổ biến: Đau bụng.
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ:
+ Phổ biến: Mệt mỏi.
+ Không phổ biến: Suy nhược.
Các tác dụng an thần không mong muốn như buồn ngủ, mệt mỏi và suy nhược xảy ra phổ biến hơn ở nhóm sử dụng levocetirizine 5mg (8.1%) so với nhóm dùng giả dược (3.1%).
Các tác dụng không mong muốn bổ sung có ý nghĩa y khoa quan sát thấy với tỷ lệ cao hơn so với giả dược trên người lớn và thanh thiếu niên 12 tuổi trở lên có phơi nhiễm với levocetirizine là ngất (0.2%) và tăng cân (0.5%).
Bệnh nhi: Trong 2 nghiên cứu lâm sàng có đối chứng với giả dược ở bệnh nhi từ 6 tháng đến 11 tháng tuổi và 1 tuổi đến dưới 6 tuổi, 159 bệnh nhân phơi nhiễm với levocetirizine ở liều 1.25mg/ngày trong 2 tuần và 1.25mg x 2 lần/ngày tương ứng. Tỷ lệ các tác dụng không mong muốn sau đã được báo cáo ở nhóm dùng levocetirizine.
- Rối loạn tâm thần: Phổ biến: Rối loạn giấc ngủ.
- Rối loạn hệ thần kinh: Phổ biến: Buồn ngủ.
- Rối loạn tiêu hóa:
+ Phổ biến: Tiêu chảy, táo bón.
+ Không phổ biến: Nôn.
Ở trẻ 6-12 tuổi, các nghiên cứu mù đôi có đối chứng với giả dược được thực hiện trong đó 243 trẻ phơi nhiễm với levocetirizine 5mg/ngày trong các khoảng thời gian khác nhau dao động từ dưới 1 tuần đến 13 tuần. Tỷ lệ tác dụng không mong muốn sau đã được báo cáo:
- Rối loạn hệ thần kinh:
+ Phổ biến: Buồn ngủ.
+ Không phổ biến: Đau đầu.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Phổ biến: Ho.
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Phổ biến: Sốt.
Lưu ý rằng ngay cả khi có dữ liệu lâm sàng được trình bày trong phần này ở trẻ 6 tháng đến 12 tuổi nhưng vẫn không có đủ dữ liệu hỗ trợ việc sử dụng sản phẩm cho nhũ nhi và trẻ dưới 2 tuổi.
Dữ liệu sau khi lưu hành thuốc: Ngoài những tác dụng không mong muốn được báo cáo trong quá trình nghiên cứu lâm sàng và được liệt kê trên đây, một số tác dụng không mong muốn rất hiếm gặp đã được báo cáo sau khi sản phẩm lưu hành trên thị trường như sau:
- Rối loạn hệ miễn dịch: Không biết: Quá mẫn kể cả phản ứng phản vệ.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Không biết: Tăng cân, tăng cảm giác thèm ăn.
- Rối loạn tâm thần: Không biết: Hung hăng, lo âu, ảo giác, trầm cảm, mất ngủ, ý định tự tử.
- Rối loạn hệ thần kinh: Không biết: Co giật, cảm giác khác thường, choáng váng, ngất, run rẩy, rối loạn vị giác.
- Rối loạn về mắt: Không biết: Rối loạn thị giác, nhìn mờ.
- Rối loạn về tim: Không biết: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
- Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Không biết: Khó thở.
- Rối loạn hệ tiêu hóa: Không biết: Buồn nôn, nôn.
- Rối loạn gan-mật: Không biết: Viêm gan, xét nghiệm chức năng gan bất thường.
- Rối loạn da và mô dưới da: Không biết: Phù thần kinh mạch, hồng ban sắc tố cố định, ngứa, phát ban, mày đay.
- Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết: Không biết: Đau cơ.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Không biết: Tiểu khó, bí tiểu.
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Không biết: phù.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc của levocetirizine (bao gồm chưa có nghiên cứu với những chất tăng cường CYP3A4). Những nghiên cứu với hợp chất racemic cetirizine cho thấy không có các tương tác bất lợi liên quan về mặt lâm sàng (với pseudoephedrine, cimetidine, ketoconazole, erythromycin, azithromycin, glipizide và diazepam). Giảm nhẹ độ thanh thải cetirizine (16%) đã được quan sát trong nghiên cứu dùng đa liều phối hợp với theophylline (400 mg 1 lần/ngày); trong khi đó theophylline có khuynh hướng không bị thay đổi khi dùng kèm với cetirizine.
Trong một nghiên cứu đa liều ritonavir (liều 600mg 2 lần mỗi ngày) và cetirizine (10mg mỗi ngày), mức độ tiếp xúc toàn thân với cetirizine tăng khoảng 40% trong khi sự phân phối của ritonavir thay đổi nhẹ (-11%) khi dùng đồng thời với cetirizine.
Mức độ hấp thu của levocetirizine không bị giảm bởi thức ăn, mặc dù tốc độ hấp thu giảm.
Ở một số bệnh nhân nhạy cảm, việc sử dụng cùng lúc cetirizine hoặc levocetirizine với rượu hoặc thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể có các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương mặc dù hợp chất racemic cetirizine đã được chứng minh không làm tăng tác dụng của rượu.
9. Thận trọng khi sử dụng
* Rượu: Thận trọng khi dùng thuốc lúc uống rượu (xem phần Tương tác).
* Nguy cơ bí tiểu: do levocetirizin có khả năng làm tăng nguy cơ bí tiểu, nên thận trọng ở các bệnh nhân có các yếu tố dễ dẫn đến bí tiểu (ví dụ: tổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tiền liệt).
* Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 6 tháng tuổi: Do dữ liệu ở nhóm bệnh nhân này còn hạn chế, không khuyến cáo dùng levocetirizine cho trẻ sơ sinh và nhũ nhi dưới 6 tháng tuổi.
* Trẻ dưới 6 tuổi: Không nên dùng Xyzal dạng viên nén bao phim cho trẻ dưới 6 tuổi do dạng bào chế này không cho phép chia liều phù hợp cho trẻ dưới 6 tuổi. Nên dùng các dạng bào chế khác của levocetirizine dành cho trẻ em.
* Lactose: Viên nén bao phim Xyzal có chứa lactose. Bệnh nhân có vần đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
* Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Các nghiên cứu lâm sàng, so sánh đã khẳng định levocetirizine không ảnh hưởng đến khả năng sự tỉnh táo tinh thần, khả năng phản ứng và khả năng lái xe khi dùng ở chế độ liều khuyến cáo. Tuy nhiên, một số bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng buồn ngủ, mệt mỏi, suy nhược khi đang điều trị với levocetirizine. Do đó, trước khi lái xe, vận hành máy móc hay thực hiện các hoạt động mạo hiểm, người bệnh nên theo dõi phản ứng của cơ thể với thuốc.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Đối với phụ nữ có thai:
Thận trọng khi kê đơn thuốc này cho phụ nữ có thai.
Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc dùng levocetirizine cho phụ nữ có thai.
Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy ảnh hưởng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp lên thai kỳ, sự phát triển của phôi thai/thai nhi, quá trình sinh đẻ, hoặc sự phát triển sau sinh.
Do các nghiên cứu về khả năng sinh sản trên động vật không phải lúc nào cũng dự đoán được đáp ứng trên người, chỉ sử dụng levocetirizine trong thai kỳ khi thật cần thiết.
Đối với phụ nữ đang cho con bú:
Cetirizine bài tiết qua sữa mẹ. Do levocetirizine cũng có thể được bài tiết qua sữa mẹ, không khuyến cáo sử dụng levocetirizine cho người mẹ đang cho con bú.
Khả năng sinh sàn:
Chưa có dữ liệu liên quan
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Các nghiên cứu lâm sàng, so sánh đã khẳng định levocetirizine không ảnh hưởng đến khả năng sự tỉnh táo tinh thần, khả năng phản ứng và khả năng lái xe khi dùng ở chế độ liều khuyến cáo. Tuy nhiên, một số bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng buồn ngủ, mệt mỏi, suy nhược khi đang điều trị với levocetirizine. Do đó, trước khi lái xe, vận hành máy móc hay thực hiện các hoạt động mạo hiểm, người bệnh nên theo dõi phản ứng của cơ thể với thuốc.
12. Quá liều và xử trí
* Triệu chứng và dấu hiệu: Triệu chứng quá liều có thể bao gồm ngủ gà ở người lớn, còn ở trẻ em lo âu và bồn chồn, bứt rứt lúc đầu rồi ngủ gà.
* Xử trí quá liều: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với levocetirizine. Nếu xảy ra quá liều, điều trị triệu chứng hoặc điều trị hỗ trợ được khuyến cáo. Thẩm tách máu không có hiệu quả trong việc loại trừ levocetirizine.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Xyzal 5mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Xyzal 5mg quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Xyzal 5mg ở đâu?
Hiện nay, Xyzal 5mg là thuốc không kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Xyzal 5mg trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 75.000/hộp 10 viên tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”