Zhekof được chỉ định dùng trong trường hợp chống và điều trị tăng huyết áp.
1. Thuốc Zhekof là thuốc gì?
Thuốc tim mạch, huyết áp thuộc nhóm đối kháng thụ thể angiotensin II
2. Thành phần thuốc Zhekof
Hoạt chất: Telmisartan………….40mg
Tá dược: Mannitol, cellulose vi tinh thể, povidon, natri carbonat, talc, natri starch glycolat, natri lauryl sulfat, magnesi stearat.
3. Dạng bào chế
Thuốc Zhekof là viên nén màu trắng
4. Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp: có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác
- Dự phòng biến cố tim mạch, giảm tử vong do biến cố tim mạch ở bệnh nhân người lớn có:
Biểu hiện bệnh lý tim mạch, huyết khối mạch máu (tiền sử bệnh lý mạch vành, đột quỵ hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên) hoặc:
Bệnh nhân đái tháo đường typ 2 có ghi nhận tổn thương cơ quan đích.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc Zhekof
Cách dùng:
Uống ngày 1 lần. Uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn vì thức ăn chỉ làm giảm nhẹ sinh khả dụng của thuốc.
Liều dùng:
Điều trị tăng huyết áp:
Đơn trị liệu- Người lớn: 40mg/lần/ngày. Nhưng đối với 1 số người bệnh chỉ cần hàm lượng 20mg/lần/ngày. Nếu cần sau mỗi 4 tuần có thể tăng tới 80mg/lần/ngày. Khoảng liều là từ 20-80mg/ngày.
Dự phòng biến tim mạch:
Liều khuyến cáo là 80mg/lần/ngày
Khi khởi đầu điều trị để giảm tử vong do biến cố tim mạch, khuyến cáo theo dõi chặt chẽ huyết áp, và có thể cần phải chỉnh liều thuốc hạ huyết áp.
Đối tượng đặc biệt:
Suy thận: Liều khởi đầu 20mg ở bệnh nhân suy thận nặng
Suy gan: Suy gan nhẹ và vừa hoặc bệnh nhân tắc mật, liều hàng ngày không vượt quá 40mg/lần/ngày
Người cao tuổi: không cần phải hiệu chỉnh liều
Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được. Không khuyến cáo dùng được cho trẻ em dưới 18 tuổi
6. Chống chỉ định
Mẫn cảm với Telmisartan hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
Phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Suy thận nặng
Suy gan nặng
Tắc mật
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc Zhekof
ADR thường nhẹ và thoáng qua, ít khi phải dừng thuốc
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, hạ huyết áp quá mức, chóng mặt. Đặc biệt trên các bệnh nhân mất dịch như dùng liều cao thuốc lợi tiểu, phù tay chân, phù mạch, tiết nhiều mồ hôi, nhìn mờ.
Thần kinh trung ương: trình trạng kích động, lo lắng, chóng mặt
Tiêu hoá: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, ỉa chảy
Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin và ure huyết, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, có các triệu chứng giống cúm (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng)
Xương khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ. Có các triệu chứng giống viêm gân
Chuyển hoá: Tăng Kali huyết
Hiếm gặp ADR <1/1000
Toàn thân: Phù mạch
Mắt: Rối loạn thị giác
Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp quá mức hoặc ngất
Tiêu hoá: Chảy máu dạ dày- ruột
Da: Ban da, mày đay,ngứa
Gan: Tăng enzym gan
Máu: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính
Chuyển hoá: Tăng acid uric huyết, tăng cholesterol huyết
8. Tương tác thuốc
- Digoxin: Dùng đồng thời với Telmisartan làm tăng nồng độ của Digoxin trong huyết thanh.
Vì thế khi bắt đầu điều trị cần theo dõi nồng độ Digoxin trong máu để tránh quá liều Digoxin phải điều chỉnh liều hoặc dừng Telmisartan.
-Warfarin: Dùng đồng thời với Telmisartan trong 10 ngày làm giảm nhẹ Warfarin trong máu nhưng không làm thay đổi chỉ số bình thường hoá quốc tế INR
-Lithi: Có thể làm tăng nồng độ huyết thanh và độc tính của Lithi khi dùng chung
9. Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc Zhekof
Thai kỳ: Không nên bắt đầu điều trị với nhóm thuốc đối kháng thụ thể kháng Angiotensin II trong thời kỳ mang thai.
Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận: Tăng nguy cơ hạ huyết áp mạnh và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch đến thận duy nhất còn chức năng được điều trị với những thuốc tác động lên hệ renin- angiotensin- aldosteron
Suy thận và ghép thận: Cần theo dõi nồng độ định kỳ của Kali và creatinin huyết thanh khi dùng Telmisartan ở bệnh nhân suy chức năng thận
Mất thể tích nội mạch: Mất nước làm tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức (do dùng thuốc lợi tiểu lâu, ăn hạn chế muối, giảm thể tích do nôn, ỉa chảy)
Phong bế kép hệ Renin- Angiotensin-Aldosteron: Như là một hệ quả của việc ức chế hệ renin - angiotensin - aldosteron, đã có báo cáo về việc thay đổi chức năng thận (kể cả suy thận cấp) ở những bệnh nhân nhạy cảm, đặc biệt khi dùng kết hợp với các thuốc có ảnh hưởng tới hệ này. Vì thế nên giới hạn sự phong bế kép hệ renin - angiotensin - aldosteron (ví dụ phối hợp thêm một thuốc ức chế men chuyển với một thuốc ức chế thụ thể angiotensin II) trong một số trường hợp được xác định cụ thể cùng với việc theo dõi sát chức năng thận.
Những bệnh lý khác có kích thích hệ thống Renin-Angiotensin-Aldosteron: Ở bệnh nhân có chức năng thận và trương lực mạnh phụ thuộc nhiều vào hoạt động của hệ thống renin-angiotensin- aldosteron , việc điều trị thuốc có ảnh hưởng đến hệ thống renin-angiotensin-aldosteron sẽ gây hạ huyết áp cấp, tăng nito huyết, thiểu niệu hoặc suy thận cấp (nhưng hiếm)
Tăng aldosteron nguyên phát: Nói chung những bệnh nhân tăng atdosteron nguyên phát sẽ không đáp ứng với các thuốc trị tăng huyết áp tác động thông qua sự ức chế hệ thống renin - angiotensin. Do vậy không nên sử dụng Zhekof ở những bệnh nhân này
Hẹp van hai lá và van động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn: Như các thuốc giãn mạch khác, cần đặc biệt chú ý các bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá hay có cơ tim phì đại tắc nghẽn.
Tăng kali máu: Khi điều trị cùng với các thuốc ảnh hưởng đến hệ thống renin - angiotensin - aldosteron có thể gây tăng kali huyết, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận và/hoặc suy tim. Cần theo dõi lượng kali huyết thanh ở bệnh nhân có nguy cơ. Việc dùng phối hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, muối thay thế chứa kali hoặc những thuốc khác mà có thể làm tăng nồng độ kali (heparin...), có thể làm tăng kali huyết thanh do đó cần chú ý khi dùng chung các thuốc này với Zhekof.
Suy gan: Telmisartan được thải trừ chủ yếu qua mật. Sự thanh thải bị suy giảm ở những bệnh nhân bị bệnh lý tắc mật hay suy gan, cần sử dụng Zhekof thận trọng ở những bệnh nhân này.
Những chú ý khác: Qua những nghiên cứu về các thuốc ức chế men chuyển angiotensin cho thấy các thuốc ức chế thụ thể angiotensin bao gồm cả Zhekof rõ ràng cho tác dụng hạ huyết áp kém ở những người da đen so với những người có da màu khác, có thể do người da đen tăng huyết áp có tình trạng renin thấp hơn. Như mọi thuốc chống tăng huyết áp, sự giảm huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có bệnh tim hoặc tim mạch do thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hay đột quỵ.
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Không dùng cho phụ nữ có thai
Thời kỳ cho con bú:
Không dùng cho phụ nữ cho con bú
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Có tình trạng chóng mặt, choáng váng, ngủ lơ mơ thỉnh thoảng xuất hiện khi đang sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc Zhekof khi lái xe và vận hành máy móc
12. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Zhekof ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì.
13. Mua thuốc Zhekof ở đâu?
Thuốc Zhekof có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Zhekof trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 35.000 đồng / hộp 30 viên. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.