Zyrtec chỉ định để giảm các triệu chứng về mũi và mắt của viêm mũi dị ứng.
1. Thuốc Zyrtec là thuốc gì?
Thuốc Zyrtec có tác dụng điều trị các trường hợp dị ứng trên đường hô hấp, viêm mũi dị ứng (nhức đầu, sổ mũi) không theo mùa, theo mùa. Bệnh nhân dị ứng ở mũi thông qua các tác nhân dị ứng như phấn hoa, ngứa, nóng rát, nổi mẩn, nổi mề đay. Viêm kết mạc, viêm mũi kết hợp viêm kết mạc (biểu hiện ngứa mắt).
2. Thành phần thuốc Zyrtec
Hoạt chất: Mỗi 1ml dung dịch uống chứa 1mg cetirizin dihydroclorid.
Tá dược: Dung dịch sorbitol 70% (không kết tinh), glycerol, propylene glycol, natri saccharinat, methyl parahydroxybenzoate, propyl parahydroxybenzoate, hương chuối 54.330/A, natri acetat, acid acetic băng, nước tinh khiết.
3. Dạng bào chế:
Thuốc Zyrtec được bào chế dưới dạng dung dịch uống.
4. Chỉ định
Người lớn, trẻ em từ 2 tuổi trở lên:
Cetirizin được chỉ định để giảm các triệu chứng về mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.
Cetirizin được chỉ định để làm giảm các triệu chứng của mày đay tự phát mãn tính.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Người lớn
10mg (10ml dung dịch uống)/1 lần/ngày.
Liều khởi đầu 5mg (5ml dung dịch) có thể được đề nghị nếu ở liều dùng này kiểm soát được triệu chứng bệnh.
Trẻ em
Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi
2,5mg (2,5ml dung dịch uống)/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi
5mg (5ml dung dịch uống)/1 lần x 2 lần/ngày.
Trẻ trên 12 tuổi
10mg (10ml dung dịch uống)/1 lần/ngày.
Dung dịch có thể uống ngay.
Người cao tuổi
Dữ liệu cho thấy, không cần giảm liều ở người già có chức năng thận bình thường.
Bệnh nhân suy thận
Khoảng cách giữa các liều phải được điều chỉnh cho từng bệnh nhân tùy theo chức năng thận. Tham khảo bảng sau và điều chỉnh liều như chỉ định. Để sử dụng bảng liều dùng này, cần phải ước tính độ thanh thải creatinin CLcr (ml/phút) của bệnh nhân.
Chỉnh liều cho bệnh nhân người lớn suy thận:
Nhóm |
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) |
Liều lượng và tần suất |
Bình thường |
>80 |
10mg 1 lần mỗi ngày |
Nhẹ |
50 - 79 |
10mg 1 lần mỗi ngày |
Trung bình |
30 - 49 |
5mg 1 lần mỗi ngày |
Nặng |
<30 |
5mg 1 lần mỗi 2 ngày |
Bệnh nhân giai đoạn cuối - bệnh nhân đang điều trị thay thế thận |
<10 |
Chống chỉ định |
Trên bệnh nhi suy thận, liều được điều chỉnh cho từng trường hợp tùy theo sự thanh thải thận của bệnh nhân, tuổi và thể trọng.
Bệnh nhân suy gan
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ bị suy gan.
Bệnh nhân suy gan và suy thận
Cần điều chỉnh liều (xem phần Bệnh nhân suy thận ở trên).
6. Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng cetirizin trong các trường hợp:
Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc
Bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng
Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy cetirizin với liều khuyến cáo gây ra một số tác dụng không mong muốn nhẹ trên hệ thần kinh trung ương, bao gồm buồn ngủ, mệt, choáng váng và nhức đầu.
Trong một vài trường hợp, đã có báo cáo về sự kích thích nghịch lý hệ thần kinh trung ương.
Mặc dù cetirizin là một chất đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại vi và gần như không có tác dụng kháng cholinergic, trong một số ít trường hợp riêng lẻ, đã có báo cáo về tiểu tiện khó, rối loạn điều tiết mắt và khô miệng.
Đã có báo cáo về các trường hợp chức năng gan bất thường với men gan tăng kèm theo bilirubin tăng. Phần lớn tự khỏi sau khi ngưng thuốc.
Các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, mù đôi, so sánh cetirizin với giả dược hoặc với các kháng histamin khác ở liều khuyến cáo (10mg mỗi ngày đối với cetirizin), trong đó có các dữ liệu về tính an toàn với số lượng xác định, bao gồm hơn 3200 đối tượng được cho dùng cetirizin.
Từ các dữ liệu này, đã có báo cáo về các tác dụng không mong muốn sau đối với cetirizin 10mg trong các thử nghiệm có đối chứng với giả dược ở tỉ lệ bằng hoặc lớn hơn 1,0%:
Tác dụng không mong muốn |
Cetirizin 10mg |
Giả dược |
Rối loạn toàn thân và tại chỗ Mệt mỏi |
1.63% |
0.95% |
Rối loạn thần kinh Choáng váng Nhức đầu |
1.10% 7.42% |
0.98% 8.07% |
Rối loạn hệ tiêu hóa Đau bụng Khô miệng Buồn nôn |
0.98% 2.09% 1.07% |
1.08% 0.82% 1.14% |
Rối loạn tâm thần Buồn ngủ |
9.63% |
5.00% |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất Viêm họng |
1.29% |
1.34% |
Mặc dù về mặt thống kê cho thấy hiện tượng buồn ngủ xảy ra nhiều hơn so với khi dùng giả dược, nhưng đa số các trường hợp chỉ buồn ngủ ít hoặc trung bình.
Các thử nghiệm khách quan đã được chứng minh bởi các nghiên cứu khác cho thấy dùng liều khuyến cáo mỗi ngày không ảnh hưởng đến sinh hoạt thường ngày của người tình nguyện trẻ khỏe mạnh.
Nhóm đối tượng bệnh nhi
Các đối tượng không mong muốn có tỷ lệ bằng hoặc lớn hơn 1% trên trẻ em từ 6 tháng đến 1 tuổi, trong thử nghiệm lâm sàng có đối chứng với giả dược được thể hiện dưới đây:
Tác dụng không mong muốn |
Cetirizin |
Giả dược |
Rối loạn hệ tiêu hóa Tiêu chảy |
1.0% |
0.6% |
Rối loạn tâm thần Buồn ngủ |
1.8% |
1.4% |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất Viêm mũi |
1.4% |
1.1% |
Rối loạn toàn thân và tại chỗ Mệt mỏi |
1.0% |
0.3% |
8. Tương tác thuốc
Do dược động học, dược lực học và khả năng dung nạp cetirizin, thuốc kháng histamin này được cho là không có tương tác. Các tương tác dược lực học và dược động học đáng kể đều không được ghi nhận trong các nghiên cứu về tương tác thuốc - thuốc được thực hiện, đặc biệt với pseudoephedrin hoặc theophylin
Cồn và các thuốc ức chế thần kinh trung ương
Ở các bệnh nhân nhạy cảm, việc sử dụng đồng thời với cồn hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể làm giảm sự tỉnh táo và khả năng hoạt động, mặc dù cetirizin không làm tăng tác dụng của cồn.
9. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Zyrtec
Rượu
Không có tương tác có ý nghĩa về mặt lâm sàng nào với rượu (ở nồng độ rượu trong máu 0,5g/L) được chứng minh ở liều điều trị. Tuy nhiên, nên thận trọng nếu dùng đồng thời với rượu.
Tăng nguy cơ gây bí tiểu
Nên thận trọng đối với bệnh nhân có nguy cơ bị bí tiểu (như thương tổn dây chằng cột sống, phì đại tuyến tiền liệt) do cetirizin có thể gây tăng nguy cơ bí tiểu.
Bệnh nhân có nguy cơ co giật
Nên thận trọng với bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật.
Các thử nghiệm dị ứng da
Thuốc kháng histamin ức chế các thử nghiệm dị ứng da và nên ngừng thuốc 3 ngày trước khi thực hiện các thử nghiệm này.
Thức ăn
Thức ăn không làm giảm mức độ hấp thu Cetirizin mặc dù tốc độ hấp thu giảm.
Tá dược:
Sorbitol
Thuốc có chứa sorbitol. Bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose không nên dùng thuốc này.
Paraben
Thuốc có chứa methyl parahydroxybenzoate hoặc propyl parahydroxybenzoate, có thể gây các phản ứng dị ứng (có thể xuất hiện muộn).
Đối tượng trẻ em
Không khuyến cáo dùng cho trẻ dưới 2 tuổi.
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thai kỳ
Nên thận trọng khi kê đơn thuốc cho phụ nữ có thai
Đối với dữ liệu thu thập của cetirizin, kết quả không gợi ý khả năng gây độc tính đối với người mẹ hoặc bào thai/phôi thai cao hơn các tỷ lệ nền.
Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng đến thai kỳ, sự phát triển của phôi/bào thai, quá trình sinh đẻ hoặc sự phát triển sau khi sinh.
Cho con bú
Nên thận trọng khi kê đơn cetirizin cho phụ nữ đang cho con bú.
Cetirizin được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ 25% đến 90% nồng độ đo được trong huyết tương, tùy thuộc vào thời gian lấy mẫu thử sau khi uống thuốc.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Những phương pháp đo lường khách quan cho thấy với liều khuyến cáo 10mg, không có bất cứ biểu hiện lâm sàng có liên quan với khả năng lái xe, sự buồn ngủ và sự hiện diện dây chuyền lắp ráp. Tuy nhiên, các bệnh nhân đã từng bị buồn ngủ nên cố gắng không lái xe, tham gia các hoạt động có tiềm năng nguy hiểm hoặc vận hành máy móc.
Bệnh nhân định lái xe, tham gia các hoạt động có tiềm năng nguy hiểm hoặc vận hành máy móc không nên dùng quá liều khuyến cáo và nên cân nhắc đáp ứng của họ đối với thuốc.
12. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Zyrtec ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc Zyrtec ở đâu?
Thuốc Zyrtec có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Zyrtec trên thị trường hiện nay khoảng 54.000 đồng / lọ 60ml. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”