Bột pha hỗn dịch uống Smecta - Điều trị tiêu chảy ở người lớn và trẻ em.
1. Thuốc Smecta là thuốc gì?
Với thành phần Diosmectite là một chất tác động trong lòng ruột, không hấp thu, không chuyển hóa. Smecta giúp hấp thụ hơi trong đường ruột ở người lớn, phục hồi tính thấm của niêm mạc đường tiêu hóa trở về bình thường đối với những trẻ bị tiêu chảy cấp. Do Diosmectite có cấu trúc phiến nhiều lớp với độ nhầy cao, có khả năng bao phủ nên thuốc Smecta có tác dụng bảo vệ niêm mạc đường tiêu hóa.
2. Thành phần thuốc Smecta
Mỗi gói bột pha hỗn dịch của thuốc Smecta chứa:
Diosmectite ………………….. 3 g
Tá dược bao gồm:
Glucose monohydrat, Natri saccharin, Hương cam, Hương Vani,...
Diosmectite ………………….. 3 g
Tá dược bao gồm:
Glucose monohydrat, Natri saccharin, Hương cam, Hương Vani,...
3. Dạng bào chế
Thuốc Smecta được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống.
4. Chỉ định
Với thành phần Diosmectite, thuốc Smecta được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em trên 2 tuổi và người lớn, kết hợp với việc bổ sung nước và các chất điện giải đường uống.
- Giảm đau trong các trường hợp đau do rối loạn chức năng ruột ở người lớn.
- Điều trị triệu chứng trong tiêu chảy chức năng mạn tính ở người trưởng thành.
- Điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em trên 2 tuổi và người lớn, kết hợp với việc bổ sung nước và các chất điện giải đường uống.
- Giảm đau trong các trường hợp đau do rối loạn chức năng ruột ở người lớn.
- Điều trị triệu chứng trong tiêu chảy chức năng mạn tính ở người trưởng thành.
5. Cách dùng & Liều lượng
Cách dùng:
Thuốc Smecta dùng đường uống.
Ở trẻ em, khối lượng thuốc trong gói có thể pha với 50ml nước thành hỗn dịch đựng trong bình để cho trẻ uống trong ngày, hoặc trộn với thức ăn lỏng như nước dùng, sữa, cháo, thức ăn nghiền,...
Ở người lớn, khối lượng thuốc trong gói có thể pha với nửa ly nước.
Liều lượng:
Điều trị tiêu chảy cấp:
- Trẻ trên 2 tuổi: 4 gói/ ngày trong vòng 3 ngày đầu tiên. Sau đó giảm xuống liều 2 gói/ngày trong 4 ngày tiếp theo.
- Đối với người lớn: Liều trung bình là 3 gói/ ngày trong vòng 7 ngày. Tuy nhiên trên thực tế liều hằng ngày có thể gấp đôi trong vòng 3 ngày đầu điều trị.
Chỉ định khác:
Người lớn: trung bình 3 gói/ ngày
Thuốc Smecta dùng đường uống.
Ở trẻ em, khối lượng thuốc trong gói có thể pha với 50ml nước thành hỗn dịch đựng trong bình để cho trẻ uống trong ngày, hoặc trộn với thức ăn lỏng như nước dùng, sữa, cháo, thức ăn nghiền,...
Ở người lớn, khối lượng thuốc trong gói có thể pha với nửa ly nước.
Liều lượng:
Điều trị tiêu chảy cấp:
- Trẻ trên 2 tuổi: 4 gói/ ngày trong vòng 3 ngày đầu tiên. Sau đó giảm xuống liều 2 gói/ngày trong 4 ngày tiếp theo.
- Đối với người lớn: Liều trung bình là 3 gói/ ngày trong vòng 7 ngày. Tuy nhiên trên thực tế liều hằng ngày có thể gấp đôi trong vòng 3 ngày đầu điều trị.
Chỉ định khác:
Người lớn: trung bình 3 gói/ ngày
6. Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Smecta với người dị ứng với Diosmectit hay bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
Không dùng thuốc với người không dung nạp với fructose, hấp thu kém glucose và galactose hoặc những bệnh nhân thiếu enzym tiêu hóa sucrose và isomaltase.
Không dùng thuốc với người không dung nạp với fructose, hấp thu kém glucose và galactose hoặc những bệnh nhân thiếu enzym tiêu hóa sucrose và isomaltase.
7. Tác dụng phụ
Phản ứng bất lợi thường gặp nhất trong khi sử dụng thuốc là táo bón, với tỷ lệ là 7% ở người lớn và 1 % ở trẻ em. Trong trường hợp táo bón xảy ra, nên ngưng dùng thuốc Smecta.
Dưới đây là bảng liệt kê các phản ứng bất lợi của thuốc đã được báo cáo. Tần suất được xác định dựa trên phân loại sau: Rất thường xuyên (>=1/100); Thường xuyên (>=1/100 đến <1/10); Không thường xuyên (>=1/1000 đến <1/100); Hiếm (>=1/10.000 đến <1/1000); Rất hiếm (<1/10.000); Không rõ ( không thể ước lượng từ các số liệu sẵn có).
Dưới đây là bảng liệt kê các phản ứng bất lợi của thuốc đã được báo cáo. Tần suất được xác định dựa trên phân loại sau: Rất thường xuyên (>=1/100); Thường xuyên (>=1/100 đến <1/10); Không thường xuyên (>=1/1000 đến <1/100); Hiếm (>=1/10.000 đến <1/1000); Rất hiếm (<1/10.000); Không rõ ( không thể ước lượng từ các số liệu sẵn có).
Hệ thống cơ quan |
Tần suất |
Phản ứng bất lợi |
Rối loạn đường tiêu hóa |
Thường xuyên |
Táo bón |
Không thường xuyên |
Nôn |
|
Rối loạn da và mô dưới da |
Không thường xuyên |
Nổi ban |
Hiếm |
Mày đay |
|
Không rõ |
Phù mạch, ngứa |
|
Rối loạn hệ thống miễn dịch |
Không rõ |
Quá mẫn |
8. Tương tác thuốc
Tương tác thuốc:
Đặc tính hấp phụ của thuốc Smecta có thể tác động vào thời gian và/hoặc tỷ lệ hấp thu các chất khác, vì vậy khuyến cáo không nên dùng thuốc Smecta cùng với những thuốc khác mà nên dùng cách xa nhau 2 giờ.
Tương kỵ thuốc:
Không có
Đặc tính hấp phụ của thuốc Smecta có thể tác động vào thời gian và/hoặc tỷ lệ hấp thu các chất khác, vì vậy khuyến cáo không nên dùng thuốc Smecta cùng với những thuốc khác mà nên dùng cách xa nhau 2 giờ.
Tương kỵ thuốc:
Không có
9. Thận trọng khi sử dụng
- Thuốc Smecta phải được dùng thận trọng ở những người có tiền sử táo bón nặng.
- Ở trẻ em, tiêu chảy cấp phải được điều trị phối hợp với việc dùng dung dịch bù nước và các chất điện giải đường uống (ORS) tránh mất nước và các chất điện giải.
- Ở người lớn, việc điều trị không được bỏ qua việc bù nước và các chất điện giải nếu điều này là cần thiết.
- Chế độ ăn khi bị tiêu chảy:
+ Nên tránh: sữa, trái cây, rau xanh, các món ăn nhiều gia vị, thức ăn đông lạnh, đồ tanh, trứng.
+ Món ăn thích hợp là thịt nướng và cơm.
- Ở trẻ em, tiêu chảy cấp phải được điều trị phối hợp với việc dùng dung dịch bù nước và các chất điện giải đường uống (ORS) tránh mất nước và các chất điện giải.
- Ở người lớn, việc điều trị không được bỏ qua việc bù nước và các chất điện giải nếu điều này là cần thiết.
- Chế độ ăn khi bị tiêu chảy:
+ Nên tránh: sữa, trái cây, rau xanh, các món ăn nhiều gia vị, thức ăn đông lạnh, đồ tanh, trứng.
+ Món ăn thích hợp là thịt nướng và cơm.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng thuốc Smecta đối với phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ đang cho con bú.
11. Bảo quản
Bảo quản thuốc Smecta ở nhiệt độ dưới 30 độ C, ở nơi khô ráo, tránh ẩm. Tránh để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Smecta quá hạn ghi trên bao bì.
Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ và vật nuôi trong gia đình.
Không dùng thuốc Smecta quá hạn ghi trên bao bì.
Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ và vật nuôi trong gia đình.
12. Mua thuốc Smecta ở đâu?
Hiện nay, thuốc Smecta tuy không phải thuốc bán theo đơn, nhưng bạn cần nói rõ các triệu chứng để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ.Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
13. Giá bán
Giá bán thuốc Smecta trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 120.000/hộp 30 gói tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
Quý khách có thể tham khảo thêm danh mục sản phẩm Tiêu hóa, gan mật tại nhà thuốc Thanh Xuân như: Panto-Denk 40mg, Avarino, Imurel,..
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”
Quý khách có thể tham khảo thêm danh mục sản phẩm Tiêu hóa, gan mật tại nhà thuốc Thanh Xuân như: Panto-Denk 40mg, Avarino, Imurel,..
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”