Betaloc 50mg có hoạt chất chính là metoprolol, sản phẩm thuộc nhóm chẹn beta giao cảm và là thuốc được dùng phổ biến trong điều trị rối loạn nhịp tim.
1. Thuốc Betaloc 50mg là thuốc gì?
Betaloc là thuốc do chẹn thụ thể beta do công ty AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd sản xuất. Được sử dụng trong các trường hợp tăng huyết áp; rối loạn nhịp tim nhanh; điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim; rối loạn chức năng tim có kèm đánh trống ngực.
2. Thành phần thuốc Betaloc 50mg
Mỗi viên nén Betaloc chứa:
- Metoprolol tartrate ……………………50 mg
- Tá dược: Lactose, magnesi stearat, cellulose vi tinh thé, polyvinylpyrrolidone, Colloidal silicon dioxide khan và natri starch glycolat.
- Metoprolol tartrate ……………………50 mg
- Tá dược: Lactose, magnesi stearat, cellulose vi tinh thé, polyvinylpyrrolidone, Colloidal silicon dioxide khan và natri starch glycolat.
3. Dạng bào chế
Betaloc 50mg được bào chế dưới dạng viên nén có màu trắng hoặc trắng nhạt, hình tròn, có rãnh hai mặt và khắc A ở một mặt.
4. Liều dùng của Betaloc 50mg
Tăng huyết áp
- Liều khuyến cáo là 100-200 mg /ngày, một lần vào buổi sáng hoặc chia làm 2 lần sáng và tối. Nếu cần, có thể tăng liều hoặc kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
- Điều trị tăng huyết áp dài hạn với Betaloc ở liều hàng ngày 100-200 mg đã chứng tỏ giảm tỷ lệ tử vong gồm cả tử vong do tai biến tim mạch, đột quỵ và biến cố mạch vành trên bệnh nhân tăng huyết áp.
Đau thắt ngực
- Liều khuyến cáo là 100-200 mg/ngày, chia làm hai lần sáng và tối. Nếu cần, có thể kết hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác.
Rối loạn nhịp tim
- Liều khuyến cáo là 100-200 mg/ngày, chia làm hai lần sáng và tối. Nếu cần, có thể kết hợp với các thuốc chống loạn nhịp tim khác.
Điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim
- Điều trị đường uống dài hạn với Betaloc ở liều 200mg/ngày, chia làm 2 lần sáng và tối đã chứng tỏ làm giảm nguy cơ tử vong (kể cả đột tử) và giảm nguy cơ tái nhồi máu cơ tim (kể cả bệnh nhân đái tháo đường).
Rối loạn chức năng tim kèm đánh trống ngực
- Liều khuyến cáo là 100 mg, ngày 1 lần vào buổi sáng. Nếu cần, liều có thể tăng lên 200 mạ.
Dự phòng đau nửa đầu dạng migraine
- Liều khuyến cáo là 100-200 mg/ngày, chia làm hai lần sáng và tối.
Cường giáp
- Liều khuyến cáo là 150-200 mg/ngày, chia làm 3-4 lần. Nếu cần, có thể tăng
liều.
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy nhận, xơ gan và bệnh nhân cao tuổi.
- Liều khuyến cáo là 100-200 mg /ngày, một lần vào buổi sáng hoặc chia làm 2 lần sáng và tối. Nếu cần, có thể tăng liều hoặc kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
- Điều trị tăng huyết áp dài hạn với Betaloc ở liều hàng ngày 100-200 mg đã chứng tỏ giảm tỷ lệ tử vong gồm cả tử vong do tai biến tim mạch, đột quỵ và biến cố mạch vành trên bệnh nhân tăng huyết áp.
Đau thắt ngực
- Liều khuyến cáo là 100-200 mg/ngày, chia làm hai lần sáng và tối. Nếu cần, có thể kết hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác.
Rối loạn nhịp tim
- Liều khuyến cáo là 100-200 mg/ngày, chia làm hai lần sáng và tối. Nếu cần, có thể kết hợp với các thuốc chống loạn nhịp tim khác.
Điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim
- Điều trị đường uống dài hạn với Betaloc ở liều 200mg/ngày, chia làm 2 lần sáng và tối đã chứng tỏ làm giảm nguy cơ tử vong (kể cả đột tử) và giảm nguy cơ tái nhồi máu cơ tim (kể cả bệnh nhân đái tháo đường).
Rối loạn chức năng tim kèm đánh trống ngực
- Liều khuyến cáo là 100 mg, ngày 1 lần vào buổi sáng. Nếu cần, liều có thể tăng lên 200 mạ.
Dự phòng đau nửa đầu dạng migraine
- Liều khuyến cáo là 100-200 mg/ngày, chia làm hai lần sáng và tối.
Cường giáp
- Liều khuyến cáo là 150-200 mg/ngày, chia làm 3-4 lần. Nếu cần, có thể tăng
liều.
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy nhận, xơ gan và bệnh nhân cao tuổi.
5. Cách dùng Betaloc 50mg
Nên uống thuốc Betaloc lúc đói.
6. Chỉ định
- Tăng huyết áp: làm giảm huyết áp, giảm tỷ lệ bệnh và giảm nguy cơ tử vong
do tim mạch và bệnh mạch vành (kể cả đột tử).
- Điều trị đau thắt ngực.
- Rối loạn nhịp tim đặc biệt cả nhịp nhanh trên thất.
- Điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim.
- Điều trị rối loạn chức năng tim có kèm đánh trống ngực.
- Phòng ngừa đau nửa đầu dạng migraine.
- Cường giáp.
do tim mạch và bệnh mạch vành (kể cả đột tử).
- Điều trị đau thắt ngực.
- Rối loạn nhịp tim đặc biệt cả nhịp nhanh trên thất.
- Điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim.
- Điều trị rối loạn chức năng tim có kèm đánh trống ngực.
- Phòng ngừa đau nửa đầu dạng migraine.
- Cường giáp.
7. Chống chỉ định
- Blốc nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3, suy tim mất bù không ổn định (phù phổi, giảm tưới máu hoặc hạ huyết áp), bệnh nhân điều trị liên tục hoặc ngắt quãng với thuốc tăng co bóp cơ tim loại chủ vận thụ thể beta, chậm nhịp xoang rõ trên lâm sàng, hội chứng suy nút xoang, sốc do tim, rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi nặng.
- Không nên dùng Betaloc cho các bệnh nhân bị nghi ngờ là có nhồi máu cơ tim cấp có nhịp tim < 45 lần/phút, khoảng P-Q > 0,24 giây hoặc huyết áp tâm thu < 100 mmHg.
- Chống chỉ định cho những bệnh nhân nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với các thuốc ức chế thụ thể bêta khác.
- Không nên dùng Betaloc cho các bệnh nhân bị nghi ngờ là có nhồi máu cơ tim cấp có nhịp tim < 45 lần/phút, khoảng P-Q > 0,24 giây hoặc huyết áp tâm thu < 100 mmHg.
- Chống chỉ định cho những bệnh nhân nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với các thuốc ức chế thụ thể bêta khác.
8. Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Betaloc có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) sau:
Rất thường gặp (>10%):
Hệ thần kinh trung ương: mệt mỏi.
Thường gặp (1-9,9%)
Hệ tim mạch: chậm nhịp tim, rối loạn tư thế (rất hiếm: ngất), lạnh tay chân và đánh trống ngực.
Hệ thần kinh trung ương: choáng váng, nhức đầu.
Hệ tiêu hoá: buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón.
Hệ hô hấp khó thở khi gắng sức.
Ít gặp (0,1-0,9%)
Hệ tim mạch: các triệu chứng suy tim tăng thoáng qua, blốc nhĩ thất độ l, phù, đau vùng trước tim.
Hệ thần kinh trung ương: dị cảm, vọp bẻ.
Hệ tiêu hoá: nôn, khô miệng.
Tâm thần: trầm cảm, mất tập trung, ngủ gà hoặc mất ngủ, ác mộng.
Hệ hô hấp: viêm mũi.
Da: nổi ban (dạng may day, dang vay nến và sang thương loạn dưỡng da), tăng tiết mồ hôi.
Hiếm gặp (0,01-0,09%) và rất hiếm gặp (<0,01%).
Hệ tim mạch: Rối loạn dẫn truyền cơ tim, rối loạn nhịp tim. Rất hiếm gặp: hoại thư ở những bệnh nhân có rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng trước đó.
Huyết học: giảm tiểu cầu.
Gan: bất thường về xét nghiệm chức năng gan. Rất hiếm gặp: viêm gan.
Hệ cơ xương: đau khớp.
Chuyển hoá: tăng cân.
Tâm thần: bồn chồn, lo lắng, rối loạn chức năng sinh dục/ bất lực. Rất hiếm gặp: mất trí nhớ/ giảm trí nhớ, lú lẫn, ảo giác.
Giác quan: rối loạn thị giác, khô và/hoặc kích ứng mắt, viêm kết. mạc. Rất hiếm gặp: U tai, rối loạn vị giác.
Da: rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng, tăng bệnh vẩy nến.
Rất thường gặp (>10%):
Hệ thần kinh trung ương: mệt mỏi.
Thường gặp (1-9,9%)
Hệ tim mạch: chậm nhịp tim, rối loạn tư thế (rất hiếm: ngất), lạnh tay chân và đánh trống ngực.
Hệ thần kinh trung ương: choáng váng, nhức đầu.
Hệ tiêu hoá: buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón.
Hệ hô hấp khó thở khi gắng sức.
Ít gặp (0,1-0,9%)
Hệ tim mạch: các triệu chứng suy tim tăng thoáng qua, blốc nhĩ thất độ l, phù, đau vùng trước tim.
Hệ thần kinh trung ương: dị cảm, vọp bẻ.
Hệ tiêu hoá: nôn, khô miệng.
Tâm thần: trầm cảm, mất tập trung, ngủ gà hoặc mất ngủ, ác mộng.
Hệ hô hấp: viêm mũi.
Da: nổi ban (dạng may day, dang vay nến và sang thương loạn dưỡng da), tăng tiết mồ hôi.
Hiếm gặp (0,01-0,09%) và rất hiếm gặp (<0,01%).
Hệ tim mạch: Rối loạn dẫn truyền cơ tim, rối loạn nhịp tim. Rất hiếm gặp: hoại thư ở những bệnh nhân có rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng trước đó.
Huyết học: giảm tiểu cầu.
Gan: bất thường về xét nghiệm chức năng gan. Rất hiếm gặp: viêm gan.
Hệ cơ xương: đau khớp.
Chuyển hoá: tăng cân.
Tâm thần: bồn chồn, lo lắng, rối loạn chức năng sinh dục/ bất lực. Rất hiếm gặp: mất trí nhớ/ giảm trí nhớ, lú lẫn, ảo giác.
Giác quan: rối loạn thị giác, khô và/hoặc kích ứng mắt, viêm kết. mạc. Rất hiếm gặp: U tai, rối loạn vị giác.
Da: rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng, tăng bệnh vẩy nến.
9. Quá liều Betaloc 50mg và cách xử trí
Triệu chứng
- Quá liều Betaloc có thể dẫn đến tụt huyết áp nặng, chậm nhịp xoang, biốc nhĩ thất, suy tim, sốc do tim, ngừng tim, co thắt phế quản, giảm tri giác/ hôn mê, buồn nôn, nôn và tim tái.
- Sử dụng đồng thời với rượu, thuốc điều trị tăng huyết áp, quinidine hoặc barbiturate có thể làm trầm trọng thêm tình trạng của bệnh nhãn.
- Biểu hiện đầu tiên của quá liều xảy ra từ 20 phút đến 2 giờ sau khi dùng thuốc.
Xử trí
- Dùng than hoạt tính, rửa dạ dày nếu cần. Trường hợp hạ huyết ap tram trong, chậm nhịp tim và de doa suy tim, tiêm tĩnh mạch thuốc chủ vận bêta-1 (ví dụ: perenterol) mỗi 2-5 phút hoặc truyền liên tục cho đến khi đạt hiệu quả mong muốn. Nếu không có sẵn chất chủ vận beta-1, có thể dùng dopamin; hoặc atropine sulphate đường tĩnh mạch để ức chế thần kinh phế vị.
- Nếu vẫn chưa đạt hiệu quả mong muốn, có thể dùng các thuốc cường giao cảm khác như dobutamine hay noradrenaline.
- Cũng có thể dùng Glucagon 1-10 mg. Sử dụng máy tạo nhịp nếu cần thiết. Để điều trị co thắt phế quản, sử dụng một chất chủ vận bêta-2 tiêm tĩnh mạch.
- Cần lưu ý rằng liều thuốc giải độc cần thiết để điều trị quá liều thuốc ức chế bêta thì phải cao hơn rất nhiều so với liều điều trị thông thường vì thuốc ức chế bêta đã gắn kết với các thụ thể bêta.
- Quá liều Betaloc có thể dẫn đến tụt huyết áp nặng, chậm nhịp xoang, biốc nhĩ thất, suy tim, sốc do tim, ngừng tim, co thắt phế quản, giảm tri giác/ hôn mê, buồn nôn, nôn và tim tái.
- Sử dụng đồng thời với rượu, thuốc điều trị tăng huyết áp, quinidine hoặc barbiturate có thể làm trầm trọng thêm tình trạng của bệnh nhãn.
- Biểu hiện đầu tiên của quá liều xảy ra từ 20 phút đến 2 giờ sau khi dùng thuốc.
Xử trí
- Dùng than hoạt tính, rửa dạ dày nếu cần. Trường hợp hạ huyết ap tram trong, chậm nhịp tim và de doa suy tim, tiêm tĩnh mạch thuốc chủ vận bêta-1 (ví dụ: perenterol) mỗi 2-5 phút hoặc truyền liên tục cho đến khi đạt hiệu quả mong muốn. Nếu không có sẵn chất chủ vận beta-1, có thể dùng dopamin; hoặc atropine sulphate đường tĩnh mạch để ức chế thần kinh phế vị.
- Nếu vẫn chưa đạt hiệu quả mong muốn, có thể dùng các thuốc cường giao cảm khác như dobutamine hay noradrenaline.
- Cũng có thể dùng Glucagon 1-10 mg. Sử dụng máy tạo nhịp nếu cần thiết. Để điều trị co thắt phế quản, sử dụng một chất chủ vận bêta-2 tiêm tĩnh mạch.
- Cần lưu ý rằng liều thuốc giải độc cần thiết để điều trị quá liều thuốc ức chế bêta thì phải cao hơn rất nhiều so với liều điều trị thông thường vì thuốc ức chế bêta đã gắn kết với các thụ thể bêta.
10. Bảo quản thuốc Betaloc
Bảo quản Betaloc 50mg ở nhiệt độ dưới 30°C.
11. Mua thuốc Betaloc ở đâu?
Thuốc Betaloc 50mg được bán theo đơn, chỉ mua khi có đơn của bác sĩ. Bạn có thể gửi đơn thuốc tại website này để các dược sĩ của nhà thuốc Thanh Xuân tư vấn chi tiết.
12. Giá bán của thuốc Betaloc 50mg
Thuốc Betaloc 50mg được bán với giá dao động khoảng 138.000 đến 150.000 VNĐ/ hộp 60 viên. Quý khách có thể tham khảo thêm những dòng sản phẩm thuộc cùng danh mục Tim mạch, huyết áp có sẵn tại nhà thuốc Thanh Xuân như: Agimlisin 5, Agifuros, Adalat LA,... Gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn mua đúng thuốc, đúng giá, đúng bệnh.
*Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và tư vấn của dược sĩ.
*Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và tư vấn của dược sĩ.