Bidicarlin 1,6g được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm đã được phát hiện hoặc nghi ngờ.
1. Thuốc Bidicarlin 1,6g là thuốc gì?
Thuốc Bidicarlin 1,6mg là thuốc được bào chế ở dạng bột, dùng bằng đường tiêm. Thuốc có chứa thành phần là Ticarcillin và Acid clavulanic, có công dụng hiệp đồng ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh. Từ đó làm giảm tác động của chúng tới cơ thể, làm giảm nhẹ tình trạng viêm và cải thiện tình trạng bệnh nhanh chóng cho người sử dụng.
2. Thành phần thuốc Bidicarlin 1,6g
Ticarcillin (dưới dạng ticarcillin dinatri).......... 1,5 g
Acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanat) ... 0,1 g
3. Dạng bào chế
Bột pha tiêm.
4. Chỉ định
Bidicarlin được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm đã được phát hiện hoặc nghi ngờ.
Nhiễm trùng nặng ở bệnh nhân nhập viện và nhiễm trùng đã được chứng minh hoặc nghi ngờ ở những bệnh nhân bị suy giảm hoặc ức chế miễn dịch bao gồm: nhiễm trùng huyết, vãng khuẩn huyết, viêm phúc mạc, nhiễm trùng trong ổ bụng, nhiễm trùng sau phẫu thuật, nhiễm trùng xương và khớp, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng thận nặng hoặc có biến chứng (như viêm thận- bể thận), nhiễm trùng tai, mũi và cổ họng.
5. Liều dùng
Liều dùng:
- Người lớn (bao gồm cả người cao tuổi): Liều thông thường là 3,2g Bidicarlin sử dụng mỗi 6-8 giờ. Liều khuyến cáo tối đa là 3,2g Bidicarlin mỗi 4 giờ.
- Trẻ em (bao gồm cả trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ sinh non > 2 kg): Liều thông thường cho trẻ em là 80 mg Bidicarlin/kg trọng lượng cơ thể, sử dụng mỗi 8 giờ. Liều tối đa cho trẻ em là 80 mg Bidicarlin /kg trọng lượng cơ thể, sử dụng mỗi 6 giờ. Liều dùng không được vượt quá liều tối đa khuyến cáo ở người lớn.
- Đối với trẻ sinh non < 2kg cân nặng, sử dụng 80 mg Bidicarlin /kg thể trọng mỗi 12 giờ.
- Các đối tượng đặc biệt: Xem tờ hướng dẫn sử dụng
Cách dùng: Truyền tĩnh mạch.
6. Chống chỉ định
Bidicarlin chứa ticarcillin là một penicillin và không nên dùng cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc kháng sinh beta-lactam (như penicillin và cephalosporin).
7. Tác dụng phụ
Phản ứng quá mẫn: Các phản ứng quá mẫn bao gồm:
+ Phát ban da, ngứa, nổi mề đay và phản ứng phản vệ.
+ Phản ứng có bọng nước (bao gồm cả hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc) đã được báo cáo rất hiếm gặp.
Ảnh hưởng hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn và tiêu chảy đã được báo cáo.
Viêm đại tràng giả mạc hiểm khi được báo cáo.
Ảnh hưởng gan: Tăng vừa phải AST và/hoặc ALT đã được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị bằng kháng sinh nhóm beta-lactam nhưng chưa rõ ý nghĩa của những phát hiện này. Viêm gan và vàng da ứ mật đã được báo cáo rất hiếm gặp. Những ảnh hưởng này đã được ghi nhận với các penicillin và cephalosporin khác.
Ảnh hưởng thận và đường tiết niệu: Giảm kali máu, viêm bàng quang có xuất huyết đã được báo cáo hiếm gặp.
Ảnh hưởng hệ thần kinh trung ương: Co giật có thể hiểm khi xảy ra, đặc biệt ở những bệnh nhân bị suy thận hoặc dùng liều cao.
Ảnh hưởng huyết học: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và tăng bạch cầu ái toan hiếm khi được báo cáo và giảm lượng hemoglobin. Thiếu máu tan máu đã được báo cáo rất hiếm gặp. Kéo dài thời gian prothrombin và thời gian chảy máu. Các biểu hiện chảy máu đã xảy ra.
Ảnh hưởng tại vị trí tiêm: Đau, rát, sưng và chai sần ở chỗ tiêm và viêm tĩnh mạch huyết khối khi dùng đường tĩnh mạch.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
Bidicarlin có tác dụng hiệp đồng với các aminoglycosid chống lại một số vi sinh vật bao gồm cả Pseudomonas. Việc chỉ định đồng thời
Bidicarlin với một aminoglycosid có thể được ưu tiên trong điều trị các bệnh nhiễm trùng đe dọa đến tính mạng, đặc biệt là ở những bệnh nhân có bị suy giảm miễn dịch. Trong trường hợp như vậy, hai thuốc này nên được sử dụng riêng biệt, theo liều lượng khuyến cáo.
Dùng đồng thời với probenecid không được khuyến cáo. Probenecid làm giảm bài tiết ticarcillin ở ống thận. Dùng đồng thời probenecid làm chậm sự thải trừ ticarcillin qua thận nhưng không làm chậm sự thải trừ acid clavulanic.
Sự hiện diện của acid clavulanic trong Bidicarlin có thể gây ra một liên kết không đặc hiệu của lgG và albumin bởi màng tế bào máu dẫn đến xét nghiệm Coombs dương tính giả.
Cũng như các thuốc kháng sinh khác, Bidicarlin có thể ảnh hưởng đến hệ vi sinh vật đường ruột, dẫn đến giảm hấp thu estrogen và giảm hiệu quá của thuốc tránh thai kết hợp đường uống. Do đó, các phương pháp ngừa thai không phải nội tiết tố được khuyên dùng.
Penicillin làm giảm thải trừ của methotrexat (khả năng tăng độc tính).
9. Thận trọng khi sử dụng
Xem tờ hướng dẫn sử dụng.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác dụng gây quái thai.
Penicillin thường được xem là an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai. Có ít dữ liệu sẵn có liên quan đến kết quả của việc sử dụng sản phẩm chứa ticarcillin và acid clavulanic trong thời kỳ mang thai ở con người.
Quyết định sử dụng bất kỳ loại thuốc nào trong khi mang thai nên được thực hiện với sự chăm sóc tối đa. Do đó Bidicarlin chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ khi lợi ích tiềm năng lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn liên quan đến điều trị.
Thời kỳ cho con bú:
Một lượng rất nhỏ Bidicarlin được bài tiết trong sữa mẹ. Bidicarlin có thể được dùng trong thời kỳ cho con bú. Ngoại trừ nguy cơ mẫn cảm, không có tác dụng bất lợi nào đối với trẻ bú sữa mẹ.
11. Ảnh hưởng của thuốc Bidicarlin 1,6g lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ đối với khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc chưa được quan sát thấy.
12. Quá liều
Quá liều:
- Các ảnh hưởng tiêu hóa như buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
- Rối loạn nước và cân bằng điện giải.
- Cũng như các penicillin khác, quá liều Bidicarlin có khả năng gây tăng kích ứng thần kinh cơ hay co giật.
Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều:
- Điều trị triệu chứng.
- Ticarcillin và acid clavulanic có thể được loại bỏ khỏi tuần hoàn bằng thẩm tách máu.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Bidicarlin 1,6g ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Bidicarlin 1,6g quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Bidicarlin 1,6g ở đâu?
Hiện nay, Bidicarlin 1,6g là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Bidicarlin 1,6g trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”