1. Thuốc Abamotic là thuốc gì?
Thuốc Abamotic là sản phẩm của Công ty Dược phẩm và Thương mại Phương Đông, có thành phần chính là Mosaprid Citrat. Đây là thuốc được sử dụng điều trị các triệu chứng tiêu hóa liên quan đến viêm dạ dày mạn tính, các triệu chứng liên quan đến bệnh trào ngược dạ dày thực quản, hỗ trợ làm sạch dạ dày trước khi chụp X-quang cản quang ống tiêu hóa với barium.
2. Thành phần thuốc Abamotic
Mỗi gói bột 0,5 g chứa:
Thành phần hoạt chất: Mosaprid citrat (dưới dạng mosaprid citrat dihydrate)....5 mg
Thành phần tá dược: mannitol, cellulose vi tinh thể (PH 101), natri saccharin, hydroxypropyl cellulose, magnesium stearat, silica dạng keo khan.
3. Dạng bào chế
Bột pha hỗn dịch uống.
4. Chỉ định
- Abamotic chỉ định trong các triệu chứng tiêu hóa liên quan đến viêm dạ dày mạn tính (ợ nóng, buồn nôn, nôn), các triệu chứng liên quan đến bệnh trào ngược dạ dày thực quản (ợ hơi, ợ chua, ợ nóng, buồn nôn, nôn).
- Hỗ trợ làm sạch dạ dày trước khi chụp X quang cản quang ống tiêu hóa với barium.
5. Liều dùng
Chỉ định trong các triệu chứng tiêu hóa liên quan đến viêm da dày mạn tính và trào ngược dạ dày thực quản:
Cách dùng: Uống trước hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng: 5 mg/lần x 3 lần/ngày.
Hỗ trợ làm sạch dạ dày trước khi chụp X quang cản quang ống tiêu hóa với barium:
Uống 20 mg mosaprid citrat trong khoảng 180 ml nước để rửa đường tiêu hóa, sau đó uống tiếp 20 ml mosaprid citrat với 1 ít nước.
6. Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với mosaprid hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
7. Tác dụng phụ
Trong các thử nghiệm lâm sàng, các phản ứng phụ được ghi nhận ở 40 trên 998 trường hợp (4,0%). Các phản ứng phụ chủ yếu là tiêu chảy, phân lỏng (1,8%), khô miệng (0,5%), khó ở (0,3%), v.v... Các trị số xét nghiệm cận lâm sàng bất thường được nhận thấy ở 30 trên 792 trường hợp (3,8%), chủ yếu là tăng bạch cầu ái toan (1,1%), tăng triglyceride (1,0%), AST (GOT), ALT (GPT), ALP và gamma-GTP (mỗi loại 0,4% ).
Các phản ứng phụ khác:
- Tăng mẫn cảm: Phù, nổi ban, mề đay
- Huyết học: Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu
- Dạ dày - ruột: Tiêu chảy, phân lỏng, khô miệng, đau bụng, buồn nôn, nôn, thay đổi vị giác, cảm giác chướng bụng,...
- Gan: Tăng men gan AST, ALT, ALP, gamma-GTP và bilirubin
- Hệ tim mạch: Đánh trống ngực
- Hệ thần kinh: Choáng váng.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Khi dùng chung erythromycin liều 1200mg/ngày với mosapride ở liều 15 mg/ngày, so với khi uống mosaprid đơn độc, nồng độ đỉnh của mosaprid trong máu tăng từ 42,1 ng/ml lên 65,7 ng/ml, thời gian bán hủy kéo dài từ 1,6 giờ lên 2,4 giờ và AUC c, tăng từ 62 ng.giờ/ml lên 114 ng.giờ/ml.
Mosaprid làm giảm tác dụng của các thuốc kháng cholinergic - atropin sulfat và butylscopolamine bromide.
9. Thận trọng khi sử dụng
Khi sử dụng thuốc này để điều trị các triệu chứng tiêu hóa liên quan đến viêm dạ dày mạn tính cần đánh giá sự cải thiện các triệu chứng sau thời gian sử dụng (thường là 2 tuần). Nếu không thấy có sự cải thiện sau khi đánh giá thì nên ngưng thuốc.
Viêm gan cấp tính, rối loạn chức năng gan nặng, vàng da có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc, do đó không sử dụng thuốc trong thời gian dài. Trong quá trình điều trị cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, nếu có các triệu chứng bất thường như mệt mỏi, biếng ăn, bất thường ở nước tiểu, vàng mắt thì ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức và có các phương pháp điều trị phù hợp.
Sử dụng ở người cao tuổi: Vì chức năng sinh lý của thận và gan thường suy giảm ở bệnh nhân cao tuổi, nên phải cần thận khi dùng thuốc bằng cách theo dõi tình trạng của bệnh nhân. Nếu thấy có bất kỳ phản ứng phụ nào, nên áp dụng các biện pháp thích hợp như giảm liều.
Sử dụng ở trẻ em: Độ an toàn của thuốc trên trẻ em chưa được chứng minh.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có đủ tài liệu chứng minh tính an toàn khi sử dụng mosaprid citrat cho phụ nữ có thai và cho con bú, do đó chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết và cần cân nhắc lợi ích nguy cơ trước khi sử dụng thuốc.
Ở phụ nữ đang cho con bú, nếu nhất thiết phải sử dụng thuốc, cần cho con ngưng bú trong thời gian điều trị bằng mosaprid citrat.
11. Ảnh hưởng của thuốc Abamotic lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Một số tác dụng phụ của thuốc có thể xảy ra như choáng váng, nhức đầu do đó cần thận trọng khi sử dụng mosaprid citrat khi lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều
Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều khi dùng thuốc. Không dùng quá liều khuyến cáo.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Abamotic ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Abamotic quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Abamotic ở đâu?
Hiện nay, Abamotic là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Abamotic trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”