Citrolheps 0,25µg được chỉ định điều trị giảm calci huyết và loãng xương trên những bệnh nhân lọc thận mãn tính.
1. Thuốc Citrolheps 0,25µg là thuốc gì?
Calcitriol, một trong những chất chuyển hóa có hoạt tính của Vitamin Dạ. Được tạo thành từ một tiền chất 25-hydroxycholecalciferol. Nó làm thuận lợi cho sự hấp thu calci ở ruột và điều tiết sự hấp thu calci ở xương
Thuốc Citrolheps 0,25µg được chỉ định điều trị giảm calci huyết và loãng xương trên những bệnh nhân lọc thận mãn tính, bệnh nhân thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật, thiểu năng tuyến cận giáp tự phát hay thiểu năng tuyến cận giáp giả, nhuyễn xương do thiếu vitamin D, hạ phosphat huyết và do để kháng với vitamin D.
2. Thành phần thuốc Citrolheps 0,25µg
Mỗi viên nang mềm có chứa:
Calcitriol …………….. 0,25µg
Tá dược: BHA, BHT, Dau dau nanh, Gelatin, Sorbitol, Glycerin, vanilin, Propylparaben, Titan dioxyd, màu Sunset, yellow, Ponceau 4R vừa đủ
3. Dạng bào chế
Viên nang mềm
4. Chỉ định
Thuốc Citrolheps 0,25µg được chỉ định điều trị giảm calci huyết và loãng xương trên những bệnh nhân lọc thận mãn tính, bệnh nhân thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật, thiểu năng tuyến cận giáp tự phát hay thiểu năng tuyến cận giáp giả, nhuyễn xương do thiếu vitamin D, hạ phosphat huyết và do để kháng với vitamin D.
5. Liều dùng
Liều dùng hàng ngày của Calcitriol cần phải được xác định riêng cho từng trường hợp :
Liều khởi đầu thường dùng của Calcitriol là 0,25 µg/ngày. Nếu liều dùng không đáp ứng được các thông số hóa sinh và biểu hiện lâm sàng không thuyên giảm, có thể tăng thời gian sử dụng lên 4 - 8 tuần.
Trong khoảng thời gian điều trị cần phải xác định hàm lượng calci trong huyết thanh ít nhất 2 lần trong tuần và nếu nồng độ calci huyết thanh tăng, cần ngưng sử dụng Calcitriol ngay lập tức đến khi hàm lượng calci trở lại ở mức bình thường. Những bệnh nhân có hàm lượng calci huyết thanh bình thường hoặc giảm nhẹ có thể dùng 0,25 µg mỗi lần/ngày. Hầu hết trên những bệnh nhân lọc thận liều dùng nằm trong giới hạn từ 0,5µg - 1µg mỗi ngày.
6. Chống chỉ định
Calcitriol chống chỉ định ở những người có tiền sử tăng cảm với Calcitriol hoặc các thành phần của thuốc, bệnh nhân tăng calci huyết hoặc có biểu hiện ngộ độc vitamin D
7. Tác dụng phụ
Những tác dụng có hại của thuốc Rexcal tương tự như những phản ứng gặp khi dùng quá liều vitamin D. Những dấu hiệu và triệu chứng hoặc đến sớm hoặc đến muộn của ngộ độc vitamin D đi kèm tăng calci huyết bao gồm:
- Đến sớm: Ốm yếu, nhức đầu, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, khô miệng, táo bón, đau cơ, đau xương, vị kim loại, chán ăn, đau vùng bụng, đau dạ dày.
- Đến muộn: Tiểu nhiều, khát nhiều, chán ăn, sụt cân, đái đêm, viêm kết mạc (calci hóa), viêm tụy, sợ ánh sáng, chảy nước mũi, ngứa,sốt, giảm dục năng, tăng nồng độ BUN máu, albumin niệu, tăng cholesterol-máu, tăng SGOT (AST) và SGPT (ALT), calci hóa lạc chỗ, nhiễm calci thận, tăng huyết áp, loạn nhịp tim, loạn dưỡng, rối loạn giác quan, mất nước, lãnh đạm, ngừng lớn, nhiễm khuẩn đường tiết niệu và hiếm gặp bệnh tâm thần rõ ràng.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
Tránh dùng chế phẩm có vitamin D và các dẫn xuất của nó trong lúc đang điều trị Calcitriol, vì có thể tăng tác động cộng hợp và gây tăng calci huyết. Dùng đồng thời Calcitriol với thiazid có thể gây nguy cơ tăng calci huyết.
Calcitriol nên sử dụng thận trọng trên những bệnh nhân đang dùng digitalis, bởi vì tăng calci huyết có thể gây rối loạn nhịp timnhanh phần lớn trên những bệnh nhân.
Tránh dùng các chế phẩm kháng acid có chứa magnesi trên những bệnh nhân lọc thận mãn tính. Khi dùng đồng thời có thể dẫn đến tăng magnesi huyết.
Những bệnh nhân còi xương do kháng vitamin D, kèm theo giảm phosphat huyết nên dùng chế phẩm chứa phosphat trong lúc điều trị. Sự tổng hợp của các chất nội sinh của Calcitriol
sẽ bị ức chế bởi enzym khi dùng đồng thời với phenytoin hoặc Phenobarbital, cần: phải tăng liều dùng của-Calcitriol khi chỉ định cùng với các thuốc trên.
Cholestyramine làm giảm sự hấp thu của các vitamin tan trong dầu đã được ghi nhận; và vì thế, nó cũng có thể làm giảm sự hấp thu của Calcitriol
9. Thận trọng khi sử dụng
Tăng calci huyết tự phát.
Trẻ nhỏ phải được theo dõi kỹ của thầy thuốc.
Bệnh mạch vành, suy yếu chức năng thận và xơ cứng động mạch, đặc biệt ở người già. Thiểu năng tuyến cận giáp.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Các nghiên cứu về độc tính trên động vật không cho các kết quả thuyết phục, không có những nghiên cứu có kiểm soát tương đối ở người về tác dụng của calcitriol có nguồn gốc ngoại sinh trên thai kỳ và sự phát triển của bào thai. Do đó, chỉ sử dụng calcitriol khi lợi ích điều trị cao hơn nhiều so với nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.
- Calcitriol có nguồn gốc ngoại sinh được bài tiết qua sữa mẹ. Người mẹ đang cho con bú uống calcitriol phải theo dõi nồng độ calcium huyết thanh của mẹ và trẻ.
11. Ảnh hưởng của thuốc Citrolheps 0,25µg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc gây tác dụng đau đầu kiệt sức, buồn ngủ nên dùng thận trọng đối với người lái xe và vận hành máy móc
12. Quá liều
Chưa có báo cáo
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Citrolheps 0,25µg ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Citrolheps 0,25µg quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Citrolheps 0,25µg ở đâu?
Hiện nay, Citrolheps 0,25µg là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhi để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Citrolheps 0,25µg trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”