Febustad 40 chỉ định điều trị trong trường hợp tăng acid uric máu mạn tính ở trạng thái đã có sự lắng đọng urat và các bệnh về gout.
1. Thuốc Febustad 40 là thuốc gì?
Thành phần Febuxostat trong thuốc Febustad 40 được dùng để làm giảm lượng axit uric ở những người bị bệnh gout. Gout là một loại bệnh viêm khớp mà lượng axit uric (một chất tự nhiên trong cơ thể) tăng cao ở khớp xương và gây ra các cơn cấp nổi mẩn đỏ, sưng phù, đau nhức và nóng ở một hoặc nhiều khớp xương. Febuxostat hoạt động bằng cách làm giảm lượng axit uric trong cơ thể. Lượng axit uric tăng cao có thể gây ra bệnh Gout.
2. Thành phần thuốc Febustad 40
Thành phần hoạt chất:
Mỗi viên nén bao phim Febustad 40 chứa:
Febuxostat ………………………. 40mg
Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, croscarmellose natri, microcrystallin cellulose, natri lauryl sulfat, hydroxypropyl cellulose, colloidal silica khan, magnesi stearat, opadry II vàng 85F42129.
3. Dạng bào chế
Thuốc Febustad 40 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim có màu vàng, hình tròn, hai mặt khum, trơn.
4. Chỉ định
Thuốc Febustad 40 là thuốc kê đơn được chỉ định điều trị trong trường hợp tăng acid uric máu mạn tính ở trạng thái đã có sự lắng đọng urat và cách bệnh về gout.
5. Cách dùng & Liều lượng
Cách dùng:
Thuốc Febustad 40 được dùng đườn uống và không phụ thuộc vào bữa ăn và thuốc kháng acid.
Liều dùng:
- Khuyến cáo liều khởi đầu của febuxostat trong kiểm soát acid uric huyết ở bệnh nhân bị gút là 40 mg x 1 lần/ngày.
Liều của febuxostat có thể tăng đến 80 mg x 1 lần/ngày ở những bệnh nhân không đạt được nồng độ uric huyết thanh dưới 6 mg/dL sau 2 tuần điều trị với febuxostat với liều 40 mg x 1 lần/ngày.
- Không cần điều chỉnh liều Febustad 40 ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa hoặc suy gan.
- Trẻ em: Hiệu quả và an toàn của Febustad 40 chưa được thiết lập cho trẻ dưới 18 tuổi.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
6. Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Febustad 40.
- Dùng chung với azathioprine, mercaptopurine, hoặc theophylline.
7. Tác dụng phụ của thuốc Febustad 40
Thường gặp (1/100 <= ADR < 1/10)
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Cơn gút tái phát.
- Thần kinh: Đau đầu.
- Tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn,
- Gan - mật: Bất thường chức năng gan,
- Da và mô dưới da. Nổi ban.
- Tổng thể: Phù.
Ít gặp (1/1.000 <= ADR <1/100)
- Nội tiết: Tăng hoocmon kích thích tuyến giáp
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Bệnh đái tháo đường, tăng lipid máu, giảm sự thèm ăn, tăng cân.
- Tâm thần: Giảm tình dục, mất ngủ.
- Thần kinh. Chóng mặt, dị cảm, liệt nửa người, buồn ngủ, thay đổi vị giác, giảm xúc giác, giảm khứu giác.
- Tim: Rung nhĩ, đánh trống ngực, ECG bất thường.
- Mạch: Tăng huyết áp, đỏ bừng, nóng bừng.
- Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, họ.
- Tiêu hóa: Đau bụng, đầy bụng, hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản, nôn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, thường xuyên tiêu chảy, đầy hơi, khó chịu đường tiêu hóa.
- Da và mô dưới da: Viêm da, mày đay, ngửa, mất màu da, tổn thương da, đốm xuất huyết, phát ban dạng vết, phát ban dát sản, phát ban dạng nốt.
- Cơ xương khớp và mô liên kết. Đau khớp, viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương, yếu cơ, có thất cơ, căng cơ, viêm bao hoạt dịch.
- Gan - mật: Sỏi mật.
- Thần và tiết niệu. Suy thận, sỏi thận, tiểu ra máu, tiểu dắt, protein niệu.
- Sinh sản và tuyến vũ: Rối loạn cương dương
- Tổng thể: Mệt mỏi, đau ngực, khó chịu ở ngực.
Hiếm gặp (1/10.000 <= ADR < 1/1.000)
- Máu và hệ thống bạch huyết: Giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu.
- Miễn dịch. Phản ứng phản vệ, mẫn cảm với thuốc.
- Mắt: Mờ mắt.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm cân, tăng sự thèm ăn hoặc chán ăn.
- Tâm thần: Căng thẳng.
- Tai và tai trọng: ù tai
- Tiêu hóa: Viêm tụy, loét miệng.
- Gan - mật: Viêm gan, vàng da, tổn thương gan.
- Da và mô dưới da: Hoại tử thường bị nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson, phù mạch, phản ứng của thuốc với bạch cầu ái toan và các triệu chứng tổng thể, phát bản toàn thân, hồng ban, phát ban tróc vảy, phát ban dạng nang, phát ban mụn mà mụn nước, phát ban ngứa, phát ban dạng ban đỏ, phát ban dạng sởi, rụng tóc, tăng tiết mồ hôi.
- Cơ xương khớp và mô liên kết: tiêu cơ vân, cứng khớp, cứng cơ - xương.
- Thận và tiết niệu: viêm thần kê - ống thần, tiểu gấp
- Tổng thể: Khát nước
8. Tương tác thuốc
- Do ức chế xanthin oxidase nên làm tăng nồng độ mercaptopurin hoặc azathioprin, do đó không nên sử dụng febuxostat với theophylin, cần theo dõi nồng độ của theophylin
- Febuxostat được chuyển hoá thông qua hệ enzyme uridin diphosphate glucuronosyltransferase, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của febuxostat. Theo dõi acid uric huyết thanh sau 1-2 tuần sau khi bắt đầu điều trị với chất cảm ứng mạnh sự glucuronid hóa.
9. Quá liều
Febuxostat đã được nghiên cứu ở người khoẻ mạnh với liều lên đến 300mg mỗi ngày trong 7 ngày mà không có bằng chứng giới hạn liều độc. Không có báo cáo về quá liều febuxostat trong các nghiên cứu lâm sàng. Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và chăm sóc hỗ trợ khi bị quá liều.
10. Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc Febustad 40
- Gout tái phát: Sự gia tăng cơn gout khi bắt đầu sử dụng tác nhân chống tăng acid uric huyết, bao gồm cả Febuxostat. Nếu cơn gout tái phát xảy ra trong điều trị, không cần ngưng Febuxostat. Điều trị dự phòng (ví dụ: Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) hay colchicin khi bắt đầu điều trị) có thể làm giảm tái phát gout đến 6 tháng.
- Ảnh hưởng lên tim mạch: Tỉ lệ bị báo cáo biến cố thuyên tắc huyết khối tim mạch đã được nhận thấy ở bệnh nhân điều trị với Febuxostat cao hơn allopurinol trong các thử nghiệm lâm sàng. Theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng nhồi máu cơ tim và đột quị.
- Ảnh hưởng trên gan: Đã có báo cáo về suy gan, đôi khi tử vong. Không loại trừ nguyên nhân do sử dụng thuốc. Nếu tổn thương gan được phát hiện, ngưng sử dụng Febuxostat và đánh giá nguyên nhân có thể xảy ra ở bệnh nhân, sau đó điều trị nếu có thể, để có thể quyết định ngưng thuốc hoặc duy trì. Không dùng lại Febuxostat nếu tổn thương gan được xác nhận và không tìm được nguyên nhân khác.
- Dị ứng/mẫn cảm với thuốc: Bệnh nhân nên được biết và theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu và triệu chứng của phản ứng dị ứng/mẫn cảm. Ngưng điều trị với Febuxostat ngay nếu có phản ứng dị ứng/mẫn cảm nặng như Hội chứng Steven – Johnson. Nếu các phản ứng dị ứng/mẫn cảm tăng như phản ứng dị ứng/mẫn cảm và phản ứng phản vệ cấp/sốc phản vệ. Không sử dụng lại Febuxostat cho bệnh nhân thêm bất cứ lần nào nữa.
- Febuxostat 40 có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose - galactose.
11. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng Febuxostat trong thai kỳ khi đã cân nhắc lợi ích và những nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
Phụ nữ đang cho con bú:
Febuxostat được bài tiết vào sữa chuột mẹ. Chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không, nên thận trọng khi dùng Febuxostat ở phụ nữ cho con bú
12. Ảnh hưởng của thuốc Febustad 40 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Buồn ngủ, chóng mặt, dị cảm và mờ mắt đã được báo cáo với việc sử dụng Febuxostat. Bệnh nhân nên thận trọng sử dụng trước khi lái xe, sử dựng máy móc hoặc tham gia các hoạt động nguy hiểm, họ nên chắc chắn rằng Febuxostat không gây ảnh hưởng xấu đến việc thực hiện các hoạt động này.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Febustad 40 ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Febustad 40 quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Febustad 40 ở đâu?
Hiện nay, thuốc Febustad 40 là thuốc bán theo đơn, bạn cần nói rõ các triệu chứng để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ.Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Febustad 40 trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 130.000VNĐ/vỉ 10 viên tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”