Fudophar điều trị chứng tăng amoniac máu bẩm sinh, hỗ trợ điều trị suy nhược chức năng gan, hỗ trợ điều trị chứng khó tiêu.
1. Thuốc Fudophar là thuốc gì?
Fudophar là thuốc kê đơn chứa thành phần hoạt chất gồm Arginine hydrochloride.
Arginin kích thích tuyến yên giải phóng hormon tăng trưởng và prolactin, tuyến tụy giải phóng glucagon và insulin. Arginin là một acid amin cần thiết trong chu trình ure ở bệnh nhân bị thiếu hụt các enzym (NAGS, CPS, OTC, ASS, ASL).
Dùng arginin ở bệnh nhân có các rối loạn này làm hồi phục nồng độ arginin trong máu và giúp ngăn chặn sự dị hóa protein. Các sản phẩm trung gian này của chu trình ure ít có độc tính và dễ dàng thải trừ qua nước tiểu hơn so với amoniac và cung cấp một chuỗi các phản ứng hóa sinh để thải trừ chất thải nito.
Arginin làm tăng nồng độ glucose huyết. Tác dụng này có thể là trực tiếp.
Nồng độ gastrin trong huyết thanh được nâng cao bởi Arginin. Thuốc ức chế cạnh tranh sự hấp thu lại của ống thận và vì thế làm tăng sự bài tiết protein trong nước tiểu gồm albumin, chuỗi nhẹ immunoglobulin và beta 2 microglobulin.
2. Thành phần thuốc Fudophar
Mỗi ống Fudophar 400mg/8ml chứa:
Arginin hydroclorid …………………….400mg
Tá dược: Acesulfam potassium, Đường RE, Methy paraben, Propyl paraben, Progylen glycol, Dinatri EDTA, Màu caramel, Màu sunset yellow, Vanillin, Acid hypophosphorous, Natri bicarbonat, Nước tinh khiết.
3. Dạng bào chế:
Dung dịch uống.
4. Chỉ định
Hỗ trợ điều trị chứng khó tiêu.
Hỗ trợ điều trị suy nhược chức năng.
Chức tăng amoniac máu bẩm sinh do thiếu hụt trong chu trình ure.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Cách dùng:
Dùng đường uống. Nên pha thuốc với một ít nước và uống trước các bữa ăn chính hoặc ngay khi có các triệu chứng bệnh.
Liều dùng:
Khó tiêu: Người lớn: Uống 2-5 ống hoặc 1-2g x 3 lần/ ngày.
Suy nhược chức năng: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Uống 2-3 ống hoặc 1g x 2-3 lần/ ngày. Thời gian điều trị không được vượt quá 4 tuần.
Chứng tăng amoniac máu bẩm sinh:
Uống 0,25-0,5g/kg/ngày hoặc là:
Trẻ sơ sinh: Uống 2-12 ống hoặc 1-5g, pha loãng với nước uống.
Trẻ em: Uống 12-25 ống hoặc 5-10 g mỗi ngày.
6. Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Nguy cơ tiêu chảy khi dùng liều cao.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Do thiếu dữ liệu lâm sàng, nên sử dụng thận trọng ở phụ nữ có thai hoặc trong giai đoạn cho con bú.
9. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
10. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Fudophar ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
11. Mua thuốc Fudophar ở đâu?
Thuốc Fudophar có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
12. Giá bán
Giá bán thuốc Fudophar trên thị trường hiện nay khoảng 96.000đ/ hộp. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả."