Morihepamin 200ml được chỉ định cải thiện bệnh não do gan trong suy gan mạn.
1. Thuốc Morihepamin là thuốc gì?
Morihepamin có các đặc điểm như sau:
Lượng lớn Arginine: Arginine kích hoạt chu trình ure ở gan giúp chuyển hóa amoniac thành urê, do đó làm giảm lượng amoniac trong máu.
Tỷ lệ Fischer (acid amin phân nhánh/acid amin thơm) được nâng cao do lượng acid amin phân nhánh tăng:
- Acid amin phân nhánh được chuyển hóa thành acid glutamic để kết hợp với amoniac ở não và cơ, do đó làm giảm lượng amoniac.
- Acid amin phân nhánh ngăn chặn sự vận chuyển các acid amin thơm vào não, do vậy, cải thiện được tình trạng rối loạn acid amin ở não.
Lượng thấp các acid amin sinh amoniac: các acid amin sinh amoniac như glycine, serine, threonine và lysine đều được giảm nồng độ.
Thuốc Morihepamin được chỉ định cải thiện bệnh não do gan trong suy gan mạn.
2. Thành phần thuốc Morihepamin
Thành phần |
Cho 200ml |
L-Isoleucine |
1,840g |
L-Leucine |
1,890g |
L-Lysine acetate |
0,790g |
L-Methionine |
0,088g |
L-Phenylalanine |
0,060g |
L-Threonine |
0,428g |
L-Tryptophan |
0,140g |
L-Valine |
1,780g |
L-Alanine |
1,680g |
L-Arginine |
3,074g |
L-Aspartic acid |
0,040g |
L-Histidine |
0,620g |
L-Proline |
1,060g |
L-Serine |
0,520g |
L-Tyrosine |
0,080g |
Glycine |
1,080g |
Tổng acid amin |
15,170g |
Nồng độ acid amin |
7,585% kl/tt |
Tá dược |
Cho mỗi túi 200ml |
L-Cysteine |
0,050g |
Sodium bisulfite |
0,050g |
Glacial acetic acid (điều chỉnh pH) |
vừa đủ |
Tổng lượng nitơ toàn phần : 13,18 mg/mL
Nồng độ tổng lượng acid amin tự do : 7,470% kl/tt
Nồng độ acid amin phân nhánh: 2,755% kl/tt
Tỷ lệ FIscher* :94,13
* Acid amin phân nhánh/ (Phenylalanine + Tyrosine) [tỉ lệ mol]
Chất điện giải Na+ : khoảng 3 mEq/L
CH3COO: : khoảng 100 mEq/L
3. Dạng bào chế
Dung dịch truyền tĩnh mạch không màu, trong suốt, được dùng để tiêm truyền.
4. Chỉ định
Thuốc Morihepamin được chỉ định cải thiện bệnh não do gan trong suy gan mạn.
5. Liều dùng
Thông thường, 500ml truyền tĩnh mạch một lần mỗi ngày ở người lớn. Thời gian truyền 500ml thường không dưới 180 phút.
Khi truyền tĩnh mạch trung ương có thể pha 500 ml vào dung dịch glucose để truyền trong 24 giờ. Liều có thể tăng giảm tùy theo tuổi, triệu chứng bệnh và cân nặng.
Lưu ý khi truyền :
- Đây là một dung dịch đặc chế.
- Không cần dùng kim dẫn khí.
- Không sử dụng khi dung dịch, bình thường trong suốt, trở nên có màu, rò rỉ hoặc có nước đọng trong bao.
- Không sử dụng nếu tấm phim niêm nút cao su ở miệng bao bị bóc.
- Chất chống oxy hóa được đặt trong bao nhằm giữ tính ổn định của dung dịch. Không mở bao nếu chưa dùng ngay. Khi đã mở bao phải dùng ngay.
- Khi pha thêm các thuốc khác, chọc kim thẳng góc với nút cao su.
- Khi trời lạnh cần sưởi ấm đến nhiệt độ cơ thể trước khi dùng.
- Dung dịch có thể kết tinh, cần làm ấm đến 50-60°C, sau đó để nguội bằng nhiệt độ cơ thể trước khi dùng.
- Không dùng nếu dung dịch không hoàn toàn trong suốt.
- Không dùng dung dịch đã truyền dở dang.
6. Chống chỉ định
- Bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận nặng (Dư lượng hợp chất chứa nitơ có thể làm nặng thêm các triệu chứng)
- Bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa acid amin ngoài rối loạn do gan (sự mất cân bằng acid amin có thể bị gia tăng).
7. Tác dụng phụ
- Mẫn cảm: nổi mẩn hoặc các triệu chứng tương tự hiếm khi xuất hiện, nếu có cần phải ngưng truyền.
- Hệ tiêu hóa: đôi khi có buồn nôn, ói mửa.
- Hệ tuần hoàn: đôi khi có nặng ngực, hồi hộp hoặc các triệu chứng tương tự.
- Chuyển hóa đường: hiếm khi có hạ đường huyết.
- Truyền nhanh hoặc truyền số lượng lớn: truyền lượng lớn hoặc tốc độ nhanh có thể gây toan huyết, hoặc đôi khi gia tăng nồng độ amoniac thoáng qua do quá tải lượng nitrogen.
- Các triệu chứng khác: hiếm khi có lạnh run, sốt, nhức đầu, đau dọc mạch máu hay toát mồ hôi.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
Không có báo cáo chỉ ra sự tương tác với các thuốc khác.
9. Thận trọng khi sử dụng
Việc sử dụng cần ngưng một thời gian hay chuyển sang điều trị bằng những phương cách khác nếu cùng lúc xuất hiện các triệu chứng tâm thần và thần kinh nặng hơn và tăng nồng độ amoniac trong máu.
* Không truyền cho những bệnh nhân sau:
- bệnh nhân suy thận nặng;
- bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa acid amin do nguyên nhân ngoài gan.
* Dùng cẩn thận cho những bệnh nhân sau:
- bệnh nhân toan huyết nặng;
- bệnh nhân bị suy tim sung huyết.
* Dùng cho người lớn tuổi: Các chức năng sinh lý ở người lớn tuổi thường giảm, do đó phải thận trọng khi dùng; thí dụ như giảm liều.
* Dùng cho trẻ em: Tính an toàn khi dùng cho trẻ em chưa được xác nhận (vì chưa có thử nghiệm lâm sàng).
* Lưu ý khi sử dụng:
+ Dung dịch chứa khoảng 100 mEq/l ion acetate, khi truyền với lượng lớn hoặc kết hợp với các loại dung dịch điện giải khác cần lưu ý tình trạng rối loạn điện giải.
+ Cần truyền tĩnh mạch chậm.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sự an toàn của Morihepamin trên phụ nữ mang thai và cho con bú chưa được xác định. Vì vậy, sản phẩm này không nên sử dụng cho phụ nữ có thai, nghi ngờ có thai, phụ nữ cho con bú, trừ khi lợi ích mong đợi lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn.
11. Ảnh hưởng của thuốc Morihepamin lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Cần thận trọng vì thuốc có thể gây run, hạ đường huyết, sốt, nhức đầu, tức ngực, đánh trống ngực.
12. Quá liều
Dung dịch chứa khoảng 100 mEq/L ion acetat, vì thế khi truyền lượng lớn hoặc phối hợp với dung dịch điện giải, cần lưu ý đến tình trạng cân bằng điện giải.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Morihepamin ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Morihepamin quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Morihepamin ở đâu?
Hiện nay, Morihepamin là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhi để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Morihepamin trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”