1. Thuốc Natrofen 500 mg là thuốc gì?
Thuốc Natrofen 500 mg là sản phẩm của công ty Remedina S.A.- Hy lạp với thành phần Cefprozil hàm lượng 500 mg dùng điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm họng, viêm amidan, viêm xoang cấp tính và viêm tai giữa cấp tính có mủ; nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản, viêm phổi; các nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: nhiễm trùng da không biến chứng, đối với trường hợp áp xe, thường yêu cầu phẫu thuật; nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: viêm bàng quang cấp tính...
2. Thành phần thuốc Natrofen 500 mg
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Hoạt chất: Cefprozil monohydrat 523,1 mg tương đương với Cefprozil 500 mg.
Tá dược: Opadry Y-1-7000, cellulose vi tinh thể, tinh bột natri glycolat, magnesi stearat.
3. Dạng bào chế
Thuốc Natrofen 500 mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
4. Chỉ định
Natrofen 500mg được chỉ định cho các trường hợp nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm trong các bệnh sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm họng, viêm amidan, viêm xoang cấp tính và viêm tai giữa cấp tính có mủ.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản, viêm phổi.
- Các nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: nhiễm trùng da không biến chứng, đối với trường hợp áp xe, thường yêu cầu phẫu thuật.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: viêm bàng quang cấp tính...
Cần thực hiện các nghiên cứu về số lượng cũng như tính nhạy cảm của vi khuẩn, nếu có thể, nên xác định mức độ nhạy cảm của các tác nhân gây bệnh có hay không có tạo ra penicilinase và các chủng nhạy cảm của Staphylococcus pyogenes.
5. Liều dùng
Thuốc dùng theo đường uống trước/ trong hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng khuyến cáo của cefprozil đối với nhóm đối tượng cụ thể và loại nhiễm khuẩn được trình bày chi tiết trong bảng dưới đây:
Đối tượng/ Loại nhiễm khuẩn |
Liều dùng( mg) |
Thời gian điều trị(ngày) |
Người lớn và thanh thiếu niên(≥ 13 tuổi) |
||
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên |
||
Viêm họng/ viêm Amidan |
500 mg mỗi 24 giờ |
10* |
Viêm xoang cấp (đối với nhiễm khuẩn từ vừa đến nặng, nên dùng liễu cao hơn) |
250 mg mỗi 12 giờ hoặc 500 mg mỗi 24 giờ |
10 |
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới |
||
Nhiễm khuẩn cấp hai của viêm phế quản cấp và đợt nhiễm khuẩn cấp tính của viêm phế quản mạn |
500 mg mỗi 12 giờ |
10 |
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da |
||
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng |
250 mg mỗi 12 giờ hoặc 500 mg mỗi 24 giờ hoặc 500 mg mỗi 12 giờ |
10 |
Trẻ em (2 tuổi – 12 tuổi) |
||
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên |
||
Viêm họng, viêm amidan |
7,5 mg/kg mỗi 12 giờ |
10* |
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da |
||
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng |
20 mg/kg mỗi 24 giờ |
10 |
Trẻ nhỏ (6 tháng - 12 tuổi) |
||
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên |
||
VIêm tai giữa |
15mg/kg mỗi 12 giờ |
10 |
Viêm xoang cấp (đối với nhiễm khuẩn vừa và nặng, nên dùng liều cao hơn) |
7,5 mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 15 mg/kg mỗi 12 giờ |
10 |
Trong điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi Streptococcus pyogenes, cefprozil nên được sử dụng trong thời gian ít nhất là 10 ngày.
* Không vượt quá liều dùng khuyến cáo cho người lớn.
Chú ý: Đối với các liều dùng dưới 500 mg/lần dùng, sản phẩm này không thích hợp, đề nghị tham khảo sử dụng các dạng bào chế hoặc liều dùng thích hợp.
Suy thận
Cefprozil có thể được chỉ định cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Liều dùng và thời can đưa thuốc cũ đi điều chỉnh dựa trên đã thanh thải creatinin của bệnh nhân theo bảng dưới đây:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) |
Liều dùng (mg) |
Thời gian đưa thuốc |
0 - 120 |
Không đổi |
Không đổi |
0- 29* |
½ liều |
Không đổi |
Cefprozil bị loại bỏ trong quá trình lọc máu, do đó, thuốc nên được sử dụng sau khi kết thúc quá trình lọc mẫu.
Suy gan
Không cần phải điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan.
6. Chống chỉ định
Mẫn cảm với cefprozil, kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Natrofen.
7. Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn của cefprozil tương tự như các cephalosporin đường uống khác. Nói chung thuốc được dung nạp tốt, khoảng 2% bệnh nhân phải ngừng sử dụng cefprozil do gặp phải các tác dụng bất lợi.
Các tác dụng bất lợi thường gặp nhất quan sát được ở bệnh nhân điều trị với cefprozil được liệt kê dưới đây:
Tiêu hóa
Tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn (1%) và đau bụng (1%)
Gan-mật
Tăng AST (SGOT) (2%), ALT (SGPT) (2%), phosphatase kiềm (0,2%), và bilirubin (0,1%). Giống như các kháng sinh penicillin và cephalosporin khác, vùng da ứ mật cũng được báo cáo với tỷ lệ hiếm gặp.
Quá mẫn
Phát ban (0,9%), ngứa (0,1%). Các phản ứng này được báo cáo thường xuyên hơn ở trẻ em so với người lớn). Các dấu hiệu và triệu chứng này thường xuất hiện một vài ngày sau khi bắt đầu điều trị và giảm dần trong vòng vài ngày sau khi kết thúc điều trị.
Thần kinh trung ương
Chóng mặt (1%), tăng động, đau đầu, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn và buồn ngủ đã được báo cáo với tỷ lệ hiếm gặp (<1%). Tất cả các tác dụng bất lợi này đều có thể hồi phục.
Máu
Giảm số lượng tế bào bạch cầu (0,2%), giảm bạch cầu ưa eosin (2,3%).
Thận
Tăng BUN (chỉ số Blood urea nitrogen) (0,1%), tăng nồng độ creatinin máu (0,1%).
Khác
Phát ban và bội nhiễm (1,5%), ngứa sinh dục và viêm âm đạo (1,6%).
Các phản ứng phụ sau đây, không xét đến quan hệ nhân quả với cefprozil, đã được báo cáo hiếm gặp trong quá trình thuốc lưu hành trên thị trường: sốc phản vệ, phù mạch, viêm đại tràng (bao gồm viêm đại tràng màng giả), hồng ban đa dạng, sốt, các phản ứng như bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens- Johnson, và giảm tiểu cầu.
Chú ý dành cho nhóm cephalosporin
Ngoài các tác dụng không mong muốn được liệt kê trên đây, các tác dụng không mong muốn hoặc thay đổi trong kết quả xét nghiệm sau được báo cáo với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin:
Thiếu máu bất sản, thiếu máu tan máu, xuất huyết, rối loạn chức năng thận, hoại tử thượng bì nhiễm độc, kéo dài thời gian prothrombin, dương tính giả test Coombs, tăng LDH, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt.
Một vài kháng sinh cephalosporin được cho có khả năng gây động kinh, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, khi không giảm liều. Nếu xuất hiện cơn co giật liên quan đến thuốc, ngừng sử dụng thuốc. Có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Sử dụng đồng thời cephalosporin và aminoglycosid làm tăng độc tính trên thận.
Sử dụng đồng thời cephalosporin và probenecid làm tăng gấp đôi diện tích dưới đường cong AUC của cefprozil.
Trong các nghiên cứu tương tác thuốc trong phòng thí nghiệm: Kháng sinh cephalosporin có thể gây phản ứng dương tính giả trong một vài xét nghiệm nước tiểu theo nguyên tắc khử đồng, hiện tượng này không xảy ra với các xét nghiệm dựa vào các enzym. Có thể xảy ra phản ứng âm tính giả đối với test ferricyanid để kiểm tra đường huyết.
Sự có mặt của cefprozil trong máu không ảnh hưởng đến các xét nghiệm creatinin trong máu và nước tiểu theo phương pháp picrat kiềm.
9. Thận trọng khi sử dụng
Cảnh báo
Trước khi chỉ định điều trị bằng Natrofen, cần xem xét xem bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các cefprozil, cephalosporin, penicillin, hoặc các thuốc khác. Nếu bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicillin, có thể xuất hiện phản ứng dị ứng chéo với Natrofen.
Nếu xuất hiện phản ứng quá mẫn với Natrofen, ngừng sử dụng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ điều trị. Đối với trường hợp gặp phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cấp tính, có thể chỉ định các liệu pháp cấp cứu khác (epinephrin, các biện pháp cấp cứu khác bao gồm thử oxy, truyền dịch, kháng histamin, corticosteroid,...).
Điều trị bằng thuốc kháng sinh có thể gây tiêu chảy. Trong trường hợp đó, cần thông báo cho bác sĩ và tiếp nhận các biện pháp điều trị tương ứng.
Thông báo cho bác sỹ điều trị nếu có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
Tính an toàn và hiệu quả của cefprozil chưa được thiết lập trên trẻ dưới 6 tháng tuổi trong điều trị viêm tai giữa và viêm xoang cấp, trên trẻ dưới 2 tuổi trong điều trị viêm họng viêm amidan hoặc nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng. Tuy nhiên, đã có báo cáo về việc tích lũy các kháng sinh cephalosporin khác trên trẻ sơ sinh (kết quả của việc kéo dài thời gian bán thải của thuốc ở nhóm tuổi này ).
Đã có báo cáo về tình trạng dương tính khi test trực tiếp Coombs ở bệnh nhân được điều trị bằng kháng sinh cephalosporin.
Thận trọng
Thận trọng với bệnh nhân suy thận: cần đánh giá chức năng thận của bệnh nhân trước khi chi định thuốc, đồng thời theo dõi chức năng thận trong quá trình điều trị, và hiệu chỉnh liều khi cần thiết.
Cân nhắc thận trọng khi chỉ định đồng thời cefprozil và các thuốc lợi tiểu mạnh.
Theo dõi chặt chẽ đối với trường hợp điều trị dài ngày bằng cefprozil, nếu có bội nhiễm trong quá trình điều trị, cần có biện pháp xử trí thích hợp.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Các nghiên cứu ảnh hưởng trên sinh sản đã được thực hiện trên thỏ, chuột nhắt và chuột cống với liều uống cefprozil ở mức 0,8, 8,5 và 18,5 lần so với liều tối đa khuyến cáo ở người (100 mg/ngày), tính theo mg/m² và không phát hiện ảnh hưởng có hại trên bào thai.
Tuy nhiên, không có đủ dữ liệu về các nghiên cứu chi tiết có kiểm soát trên phụ nữ có thai.
Vì các nghiên cứu sinh sản trên động vật không phải lúc nào cũng có thể dự đoán chính xác về đáp ứng trên người, do đó, chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai nếu thật sự cần thiết.
Cefprozil chưa được nghiên cứu trong thời gian chuyển dạ và sinh nở. Chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Một lượng nhỏ cefprozil (< 0,3% liều) được tìm thấy trong sữa người sau khi dùng một liều đơn 1 g ở phụ nữ cho con bú. Nồng độ trung bình của thuốc sau 24 giờ ở trong khoảng từ 0,25 đến 3,3 mcg/ml. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú vì chưa rõ ảnh hưởng của thuốc trên trẻ bú mẹ.
11. Ảnh hưởng của thuốc Natrofen 500 mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chóng mặt, đau đầu, căng thẳng, lú lẫn và ngủ gà đã được báo cáo trong thời gian điều trị
bằng Natrofen 500 mg, và có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, không lái xe và vận hành máy móc nếu gặp phải các tác dụng bất lợi trên khi dùng Natrofen.
12. Quá liều
Liều đơn 5000 mg/kg Natrofen 500 mg đường uống không gây tử vong hoặc dấu hiệu của nhiễm độc ở chuột cống mới sinh, cai sữa hoặc trưởng thành và chuột nhất trưởng thành. Liều đơn 3000 mg/kg đường uống gây tiêu chảy và ăn mất ngon ở khỉ cynomolgus nhưng không gây tử vong.
Cefprozil thái trừ chủ yếu qua thận. Trong trường hợp dùng quá liều, đặc biệt ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, thẩm tách máu sẽ giúp loại bỏ cefprozil ra khỏi cơ thể.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Natrofen 500 mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Natrofen 500 mg quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Natrofen 500 mg ở đâu?
Hiện nay, Natrofen 500 mg là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Natrofen 500 mg trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”