Thuốc Betamex có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng
1. Thuốc Betamex là thuốc gì?
Betamethasone là một corticoid tổng hợp, có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp, chống dị ứng. Thuốc Betamex dùng để điều trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticoid, trừ các trạng thái suy thượng thận thì ưa dùng hydrocortison kèm bổ sung fludrocortison.
2. Thành phần thuốc Betamex
Mỗi viên nén Betamex
Betamethasone……………………………..0,5mg
Tá dược ……………….vừa đủ……………..1 viên
(Tinh bột sắn, bột talc, magnesi stearat).
Betamethasone……………………………..0,5mg
Tá dược ……………….vừa đủ……………..1 viên
(Tinh bột sắn, bột talc, magnesi stearat).
3. Dạng bào chế
Thuốc Betamex được bào chế ở dạng viên nang cứng có đầu trắng-đầu xanh
4. Công dụng
Với hoạt chất Betamethason, thuốc Betamex có công dụng giảm viêm trong trường hợp viêm khớp, viêm khớp dạng thấp, các bệnh về da và hô hấp
5. Cách dùng - Liều dùng
Liều khởi đầu của thuốc Betamex có thể thay đổi từ 0,25 đến 8mg/ngày, tùy theo chứng bệnh đang điều trị. Trong những trường hợp nhẹ, thông thường chỉ cần sử dụng liều khởi đầu thấp là đủ, ngoại trừ ở một số trường hợp phải sử dụng thuốc liều cao.
6. Chỉ định
Dùng điều trị các bệnh:
- Bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm mỏm lồi cầu, viêm bao gân cấp không đặc hiệu, viêm cơ, viêm mô xơ, viêm gân, viêm khớp vảy nến.
- Bệnh collagen: Lupus ban đỏ toàn thân, bệnh xơ cứng bì, bệnh viêm da cơ địa
- Các trạng thái dị ứng: Cơn hen, hen phế quản mạn, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm phế quản dị ứng nặng, viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn với thuốc và vết côn trùng đốt
- Bệnh da: Thương tổn da thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken phẳng, ban vảy nến, sẹo lỗi, lupus ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens-Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.
- Bệnh nội tiết: Suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát (dùng phối hợp với mineralocorticoid), tăng sản lượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng calci huyết do ung thư
- Đối với các mắt: Các quá trình viêm và dị ứng ở mắt và phần phụ (viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm màng mạch nho sau và và màng mạc mạch lan tỏa, viêm dây thần kinh thị giác)
- Hô hấp: Bệnh sarcoid triệu chứng, tràn khí màng phổi, xơ hóa phổi
- Bệnh máu: Giảm tiểu cầu tự phát hoặc thứ phát ở người lớn, thiếu máu tan máu mắc phải (tự miễn)
- Các bệnh tiêu hóa: Các bệnh viêm gan mạn tính tự miễn và các bệnh đại tràng, đợt tiến triển bệnh Crohn và viêm loét đại trực tràng chảy máu.
- Bệnh ung thư: Điều trị tạm thời bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn và bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em
- Đối với hội chứng thận hư: Để hạ protein niệu và phù trong hội chứng thận hư không tăng urê huyết tiên phát hoặc do lupus ban đỏ.
- Bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm mỏm lồi cầu, viêm bao gân cấp không đặc hiệu, viêm cơ, viêm mô xơ, viêm gân, viêm khớp vảy nến.
- Bệnh collagen: Lupus ban đỏ toàn thân, bệnh xơ cứng bì, bệnh viêm da cơ địa
- Các trạng thái dị ứng: Cơn hen, hen phế quản mạn, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm phế quản dị ứng nặng, viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn với thuốc và vết côn trùng đốt
- Bệnh da: Thương tổn da thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken phẳng, ban vảy nến, sẹo lỗi, lupus ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens-Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.
- Bệnh nội tiết: Suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát (dùng phối hợp với mineralocorticoid), tăng sản lượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng calci huyết do ung thư
- Đối với các mắt: Các quá trình viêm và dị ứng ở mắt và phần phụ (viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm màng mạch nho sau và và màng mạc mạch lan tỏa, viêm dây thần kinh thị giác)
- Hô hấp: Bệnh sarcoid triệu chứng, tràn khí màng phổi, xơ hóa phổi
- Bệnh máu: Giảm tiểu cầu tự phát hoặc thứ phát ở người lớn, thiếu máu tan máu mắc phải (tự miễn)
- Các bệnh tiêu hóa: Các bệnh viêm gan mạn tính tự miễn và các bệnh đại tràng, đợt tiến triển bệnh Crohn và viêm loét đại trực tràng chảy máu.
- Bệnh ung thư: Điều trị tạm thời bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn và bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em
- Đối với hội chứng thận hư: Để hạ protein niệu và phù trong hội chứng thận hư không tăng urê huyết tiên phát hoặc do lupus ban đỏ.
7. Chống chỉ định
- Chống chỉ định dùng thuốc Betamex với người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng thuốc Betamex đối với người bị bệnh tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong bệnh nhiễm nấm toàn thân hoặc với các corticosteroid khác.
- Không dùng thuốc Betamex đối với người bị bệnh tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong bệnh nhiễm nấm toàn thân hoặc với các corticosteroid khác.
8. Tác dụng phụ
- Rối loạn nước và điện giải: Thuốc gây giữ muối và nước, suy tim sung huyết, mất kali, tăng huyết áp.
- Trên hệ cơ xương: Suy yếu cơ, bệnh lý cơ nguyên nhân do corticosteroid , giảm khối lượng cơ, làm nặng thêm các dấu hiệu triệu chứng nhược cơ, loãng xương, gãy lún cột sống, hoại tử vô trùng đầu xương đùi và đầu xương cánh tay, gãy xương dài bệnh lý, đứt dây chằng.
- Trên đường tiêu hóa: Thuốc gây viêm loét dạ dày, gây thủng hoặc xuất huyết, viêm tụy, chướng bụng hay viêm loét thực quản.
- Bệnh về da: Làm chậm quá trình lành vết thương, lên da non, da mỏng giòn; xuất hiện đốm xuất huyết và mảng bầm máu; hồng ban ở mặt; tăng tiết mồ hôi; thay đổi các kết quả xét nghiệm da; dị ứng trên da như viêm da dị ứng, nổi mề đay hoặc phù mạch thần kinh.
- Thần kinh: co giật; tăng áp lực nội sọ với phù gai thị gây ra bướu giả ở não thường sau khi điều trị; hoa mắt; chóng mặt, đau nhức đầu.
- Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt; hội chứng giống Cushing; làm giảm tăng trưởng của phôi trong tử cung; mất đáp ứng tuyến yên và thượng thận thứ phát, đặc biệt trong thời gian bị căng thẳng kéo dài.
- Mắt: Thuốc gây đục thủy tinh thể dưới bao, tăng nhãn áp và chứng lồi mắt.
- Chuyển hóa: Cân bằng nitrogen âm tính nguyên nhân do dị hóa protein.
- Tâm thần: Thi thoảng gây ra tăng sảng khoái, cảm giác lâng lâng; các biểu hiện suy giảm tâm lý trầm trọng; thay đổi nhân cách hay mất ngủ.
- Các tác dụng khác: Phản ứng phản vệ hoặc phản ứng tăng mẫn cảm.
Thông thường những tác dụng phụ của thuốc Betamex sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Betahistin Meyer
- Trên hệ cơ xương: Suy yếu cơ, bệnh lý cơ nguyên nhân do corticosteroid , giảm khối lượng cơ, làm nặng thêm các dấu hiệu triệu chứng nhược cơ, loãng xương, gãy lún cột sống, hoại tử vô trùng đầu xương đùi và đầu xương cánh tay, gãy xương dài bệnh lý, đứt dây chằng.
- Trên đường tiêu hóa: Thuốc gây viêm loét dạ dày, gây thủng hoặc xuất huyết, viêm tụy, chướng bụng hay viêm loét thực quản.
- Bệnh về da: Làm chậm quá trình lành vết thương, lên da non, da mỏng giòn; xuất hiện đốm xuất huyết và mảng bầm máu; hồng ban ở mặt; tăng tiết mồ hôi; thay đổi các kết quả xét nghiệm da; dị ứng trên da như viêm da dị ứng, nổi mề đay hoặc phù mạch thần kinh.
- Thần kinh: co giật; tăng áp lực nội sọ với phù gai thị gây ra bướu giả ở não thường sau khi điều trị; hoa mắt; chóng mặt, đau nhức đầu.
- Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt; hội chứng giống Cushing; làm giảm tăng trưởng của phôi trong tử cung; mất đáp ứng tuyến yên và thượng thận thứ phát, đặc biệt trong thời gian bị căng thẳng kéo dài.
- Mắt: Thuốc gây đục thủy tinh thể dưới bao, tăng nhãn áp và chứng lồi mắt.
- Chuyển hóa: Cân bằng nitrogen âm tính nguyên nhân do dị hóa protein.
- Tâm thần: Thi thoảng gây ra tăng sảng khoái, cảm giác lâng lâng; các biểu hiện suy giảm tâm lý trầm trọng; thay đổi nhân cách hay mất ngủ.
- Các tác dụng khác: Phản ứng phản vệ hoặc phản ứng tăng mẫn cảm.
Thông thường những tác dụng phụ của thuốc Betamex sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Betahistin Meyer
9. Thận trọng
- Cần thận trọng khi dùng thuốc Betamex cho phụ nữ đang mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
- Chú ý khi dùng thuốc Betamex đối với những bệnh nhân đã từng mắc viêm loét dạ dày - tá tràng
- Trong quá trình dùng liệu pháp corticoid dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn.
- Chú ý khi dùng thuốc Betamex đối với những bệnh nhân đã từng mắc viêm loét dạ dày - tá tràng
- Trong quá trình dùng liệu pháp corticoid dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn.
10. Trường hợp lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đáng kể đến việc lái xe hay vận hàng máy móc.
11. Bảo quản
Bảo quản thuốc Betamex ở nơi khô mát, tránh nhiệt độ cao và ánh nắng trực tiếp. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
12. Mua thuốc Betamex ở đâu?
Betamex là thuốc kê đơn nên chỉ được phép bán khi có đơn của bác sĩ để bảo vệ sức khỏe người bệnh. Bạn có thể gửi đơn thuốc tại website này để các dược sĩ của nhà thuốc Thanh Xuân tư vấn chi tiết.
13. Giá bán
Thuốc Betamex được bán với giá dao động khoảng 60.000 VNĐ/lọ 200 viên. Được bán ở các nhà thuốc trên toàn quốc. Gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn mua đúng thuốc, đúng giá, đúng bệnh.
Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các dòng sản phẩm danh mục Nội tiết, hoocmon tại nhà thuốc Thanh Xuân như: Thyrozol, Minirin Melt 60mcg, Femoston,..
Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các dòng sản phẩm danh mục Nội tiết, hoocmon tại nhà thuốc Thanh Xuân như: Thyrozol, Minirin Melt 60mcg, Femoston,..