Pariet trị loét tá tràng, dạ dày lành tính tiến triển, trào ngược dạ dày - thực quản dạng loét.
1. Thuốc Pariet là thuốc gì?
Thuốc Pariet là thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng tiến triển, trào ngược dạ dày, Hội chứng Zollinger-Ellison. Thuốc ngăn cản bài tiết acid dạ dày do ức chế đặc hiệu enzym H+/K+ ATPase.
Tại các tế bào có hệ thống bơm các ion trên màng tế bào giúp với các phân tử hydrogen hoặc proton trong tế bào thành vào trong lòng dạ dày làm giảm nồng độ PH và tạo nên môi trường acid trong dạ dày. Rabeprazole tác động lên enzym này giúp giảm tiết acid của dạ dày nên còn được coi là thuốc ức chế bơm proton.
Cơ chế tác động của Rabeprazole là gắn vào những enzym này nhằm ức chế giai đoạn cuối cùng của quá trình bài tiết dịch vị.
2. Thành phần thuốc Pariet
Thành phần hoạt chất mỗi viên chứa:
20mg Rabeprazole sodium, tương đương với 18,85mg Rabeprazole
Tá dược: D-Mannitol, hydroxypropyl cellulose, hydroxypropyl cellulose thế ít, carmellose calcium (chỉ 10mg), magnesium stearate, ethylcellulose, magnesium oxide, hypromellose phthalate, glycerol ester của các acid béo, bột talc, titanium oxide, ferric oxide màu vàng, sáp camauba.
3. Dạng bào chế
Thuốc Pariet được bào chế dưới dạng viên nén
4. Chỉ định
Thuốc Pariet được chỉ định để điều trị trong các trường hợp sau:
- Loét dạ dày tiến triển
- Loét dạ dày lành tính tiến triển
- Trào ngược dạ dày -thực quản dạng loét hoặc dạng bào mòn (GERD)
- Kiểm soát lâu dài bệnh trào ngược dạ dày -thực quản ( GERD dai dẳng)
- Điều trị trào ngược dạ dày thực quản có biểu hiện triệu chứng ở mức độ trung bình đến rất nặng ( GERD có biểu hiện triệu chứng)
- Hội chứng Zollinger-Ellison
- Dùng kết hợp thuốc Pariet với phác đồ điều trị nhiễm khuẩn thích hợp để điều trị tiệt căn Helicobacter pylori trên bệnh nhân bị loét dạ dày.
5. Cách dùng & Liều lượng
Cách dùng:
Trường hợp dùng 1 viên Pariet một ngày, nên dùng thuốc vào buổi sáng, trước khi ăn. Mặc dù thời điểm sử dụng thuốc trong ngày cũng như thức ăn không có ảnh hưởng đến tác dụng của Rabeprazole, cách dùng này giúp bệnh nhân tuân thủ điều trị
Bệnh nhân cần được cảnh báo là không được nhai hoặc nghiền nát viên nén Pariet mà cần nuốt nguyên viên.
Liều dùng:
Người lớn/người cao tuổi:
- Loét tá tràng tiến triển và loét dạ dày lành tính tiến triển: Liều uống được khuyến cáo trong cả loét tá tràng tiến triển và loét dạ dày lành tính tiến triển là 1 viên Pariet 20 mg, uống một lần hàng ngày vào buổi sáng.
- Hầu hết bệnh nhân bị loét tá tràng tiến triển lành được vết loét trong vòng 4 tuần. Tuy nhiên, một số bệnh nhân có thể cần thêm 4 tuần điều trị để lành vết loét. Đa số bệnh nhân loét dạ dày lành tính lành vết loét trong vòng 6 tuần. Tuy nhiên, một số bệnh nhân có thể cần thêm 6 tuần điều trị để lành vết loét.
- Trào ngược dạ dày - thực quản dạng loét hoặc dạng bào mòn (GERD): Liều uống được khuyến cáo cho trường hợp này là 1 viên Pariet 20 mg, uống mỗi ngày một lần trong 4 đến 8 tuần.
- Kiểm soát lâu dài bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD dai dẳng): Để kiểm soát lâu dài, có thể dùng liều duy trì thuốc Pariet 20mg hoặc 10 mg một lần mỗi ngày tùy thuộc đáp ứng của bệnh nhân.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản mức độ trung bình đến rất nặng (GERD có biểu hiện triệu chứng): 10mg mỗi ngày một lần ở bệnh nhân không có viêm thực quản. Nếu không kiểm soát được triệu chứng trong vòng 4 tuần, bệnh nhân nên được kiểm tra thêm. Tiếp theo khi đã giải quyết các triệu chứng, có thể kiểm soát triệu chứng bằng cách dùng 10mg/ngày trong trường hợp cần thiết.
- Hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khởi đầu được khuyến cáo cho người lớn là 60 mg một lần trong ngày. Có thể dò liều tăng dần lên đến 120 mg/ngày dựa trên đáp ứng của từng bệnh nhân. Có thể dùng liều đơn hàng ngày lên đến 100 mg/ngày. Liều 120mg cần chia thành các liều nhỏ, ví dụ 60mg, uống hai lần trong ngày. Điều trị nên duy trì theo chỉ định lâm sàng.
- Điều trị tiệt căn H. pylori: Bệnh nhân nhiễm H. pylori nên được điều trị tiệt căn. Khuyến cáo dùng phác đồ điều trị phối hợp trong vòng 7 ngày bao gồm:
Pariet 20 mg hai lần/ngày + clarithromycin 500 mg hai lần/ngày và amoxicilin 1g hai lần/ngày.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan và chức năng thận:
Không cần thiết hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân có suy giảm chức năng gan và thận.
Xem mục Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Pariet để điều trị cho bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân nhi:
Không khuyến cáo sử dụng thuốc Pariet cho trẻ em do chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc cho nhóm bệnh nhân này.
6. Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Pariet cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
Chống chỉ định dùng Pariet cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Tác dụng phụ
Các phản ứng bất lợi của thuốc được ghi nhận phổ biến nhất trong các thử nghiệm lâm sàng Rabeprazole có đối chứng bao gồm đau đầu, tiêu chảy, đau bụng, suy nhược, đầy hơi, phát ban và khô miệng. Phần lớn các biến cố bất lợi xảy ra trong các thử nghiệm lâm sàng ở mức độ nhẹ hoặc trung bình và thoáng qua.
Các biến cố bất lợi dưới đây đã được báo cáo từ các thử nghiệm lâm sàng và kinh nghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trường.
Tần suất xuất hiện được định nghĩa như sau: thường gặp ( ≥ 1/100, <1/10), ít gặp (≥ 1/1000, < 1/100) hiếm gặp (≥ 1/10000, < 1/1000) và rất hiếm gặp (< 1/10000), chưa biết rõ (không ước tính được từ các dữ liệu hiện có).
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng
Thường gặp: nhiễm trùng
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Hiếm gặp: giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tiêu bạch cầu
- Rối loạn hệ miễn dịch
Hiếm gặp: quá mẫn
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Hiếm gặp: chán ăn
Chưa biết rõ: hạ natri máu, hạ magie máu (xem mục Cảnh báo và thận trọng).
- Rối loạn tâm thần
Thường gặp: mất ngủ
Ít gặp: căng thẳng
Hiếm gặp: trầm cảm
Chưa biết rõ: lú lẫn
- Rối loạn hệ thần kinh
Thường gặp: đau đầu, chóng mặt
Ít gặp: buồn ngủ
- Rối loạn thị giác
Hiếm gặp: rối loạn thị giác
- Rối loạn hệ mạch
Chưa biết rõ: phù ngoại biên
- Rối loạn hô hấp lồng ngực và trung thất
Thường gặp: ho, viêm họng, viêm mũi
Ít gặp: viêm phế quản, viêm xoang
- Rối loạn tiêu hóa
Thường gặp: tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi
Ít gặp: rối loạn tiêu hóa, khô miệng, ợ hơi
Hiếm gặp: viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác
- Rối loạn gan mật
Hiếm gặp: viêm gan, vàng da, bệnh lý não gan
- Rối loạn da và mô dưới da
Ít gặp: phát ban, ban đỏ
Hiếm gặp: ngứa, ra mồ hôi, phản ứng bọng nước
Rất hiếm gặp: hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson
- Rối loạn cơ xương, xương và mô liên kết
Thường gặp: đau không đặc hiệu, đau lưng
Ít gặp: đau cơ, chuột rút ở chân, đau khớp, gãy xương hông, cổ tay hay cột sống (xem mục Cảnh báo và thận trọng)
- Rối loạn hệ tiết niệu
Ít gặp: nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Hiếm gặp: viêm thận kẽ
- Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú
Chưa biết rõ: vú to
- Rối loạn toàn thân và tại vị trí đưa thuốc
Thường gặp: suy nhược, giả cúm
Ít gặp: đau ngực, ớn lạnh, sốt
Các xét nghiệm
Ít gặp: tăng men gan
Hiếm gặp: tăng cân
Bao gồm phù mặt, hạ huyết áp và khó thở
Ban đỏ, phản ứng bọng nước và phản ứng quá mẫn thường hết sau khi ngừng điều trị
Báo cáo hiếm gặp của bệnh não gan đã nhận được ở bệnh nhân xơ gan. Khi điều trị cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan nghiêm trọng, bác sĩ kê đơn nên thận trọng lúc bắt đầu dùng Pariet cho các bệnh nhân này (xem mục Cảnh báo và thận trọng).
Hãy thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc Pariet
8. Tương tác thuốc
Rabeprazol natri ức chế bài tiết dạ dày mạnh và kéo dài. Tương tác với các thuốc mà sự hấp thu phụ thuộc pH có thể xảy ra. Dùng đồng thời rabeprazol natri với ketoconazol hoặc itraconazole có thể làm giảm có ý nghĩa nồng độ thuốc kháng nấm trong huyết tương. Do đó, bệnh nhân có thể cần phải được theo dõi để xác định xem có cần thiết hiệu chỉnh liều hay không khi dùng đồng thời ketoconazol hoặc itraconazole với Pariet.
Trong các thử nghiệm lâm sàng, các thuốc antacid được sử dụng đồng thời với Pariet và trong một nghiên cứu chuyên biệt tương tác thuốc-thuốc, không ghi nhận được tương tác giữa rabeprazole với các thuốc antacid dạng lỏng.
Sử dụng đồng thời atazanavir 300 mg/ritonavir 100 mg với omeprazol (40 mg 1 lần/ngày) hoặc atazanavir 400 mg với lansoprazol (60 mg 1 lần/ngày) trên người tình nguyện khỏe mạnh dẫn đến làm giảm đáng kể nồng độ atazanavir. Hấp thu của atazanavir phụ thuộc vào pH. Mặc dù chưa được nghiên cứu, kết quả tương tự dự kiến thu được với các thuốc ức chế bơm proton khác. Do đó, không nên dùng đồng thời các thuốc ức chế bơm proton, bao gồm cả rabeprazole với atazanavir (xem mục Cảnh báo và thận trọng).
Methotrexat:
Các báo cáo đơn lẻ , nghiên cứu dược động học đã công bố và phân tích hồi cứu cho thấy sử dụng đồng thời các thuốc ức chế bơm proton và methotrexat ( chủ yếu ở liều cao, xem thông tin kê của methotrexat) có thể làm tăng kéo dài nồng độ trong huyết thanh của methotrexat và/hoặc chất chuyển hóa của nó hydroxy methotrexate. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu chính thức về tương tác của methotrexat và các thuốc ức chế bơm proton
9. Thận trọng khi sử dụng
Cải thiện triệu chứng khi điều trị bằng Pariet không cho phép loại trừ sự có mặt của bệnh lý ác tính dạ dày hoặc thực quản, do vậy cần loại trừ khả năng có tổn thương ác tính trước khi bắt đầu điều trị bằng Pariet.
Bệnh nhân cần điều trị dài ngày (đặc biệt những bệnh nhân phải điều trị trên một năm) cần được theo dõi định kỳ.
Sử dụng các thuốc ức chế bơm proton ở liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm) có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và xương cột sống, chủ yếu ở người cao tuổi hoặc bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ đã được biết đến khác. Các nghiên cứu quan sát cho thấy thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ gãy xương chung từ 10 - 40%. Trong một số trường hợp, sự tăng này có thể do các yếu tố nguy cơ khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương nên được chăm sóc theo các hướng dẫn lâm sàng hiện hành và cần bổ sung một lượng vitamin D và calci thích hợp.
Không loại trừ nguy cơ phản ứng quá mẫn chéo của thuốc với các thuốc ức chế bơm proton khác hoặc các dẫn chất benzimidazol.
Bệnh nhân cần được cảnh báo viên nén Pariet không nên nhai hoặc nghiền nát mà nên được uống cả viên.
Đã có các báo cáo rối loạn tạo máu (giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu) sau khi đưa thuốc ra thị trường. Với đa số trường hợp không thể xác định được nguyên nhân khác, các biến cố này đã không để lại di chứng và hồi phục sau khi ngừng điều trị bằng Pariet.
Rối loạn men gan đã được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng và cũng được báo cáo kể từ khi thuốc được cấp phép. Với đa số trường hợp, không thể xác định được nguyên nhân khác, các biến cố này đã không để lại di chứng và hồi phục sau khi ngừng điều trị bằng Pariet. Không có bằng chứng về biến cố nghiêm trọng liên quan đến độ an toàn của thuốc được ghi nhận trên bệnh nhân suy gan ở mức độ nhẹ đến trung bình so với nhóm chứng ở cùng độ tuổi và phân bố giới tính. Tuy nhiên, do không có các dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng Pariet để điều trị cho bệnh nhân có rối loạn chức năng gan nghiêm trọng, nên thận trọng khi bắt đầu điều trị bằng Pariet cho các bệnh nhân này.
Không khuyến cáo dùng đồng thời atazanavir với Pariet (xem mục Tương tác thuốc).
Điều trị bằng các thuốc ức chế bơm proton, bao gồm cả Pariet, có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn dạ dày ruột như nhiễm Salmonella, Campylobacter và Clostridium difficile (xem mục Dược lực học).
Hạ magie máu
Hạ magie máu nghiêm trọng đã được báo cáo trên bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc ức chế bơm proton bao gồm rabeprazol trong thời gian từ 3 tháng trở lên, và gặp ở đa số trường hợp được điều trị trong thời gian một năm. Các biểu hiện nghiêm trọng của hạ magie máu bao gồm mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, chóng mặt và rối loạn nhịp thất có thể xuất hiện nhưng cũng có thể âm thầm và bị bỏ qua. Ở các bệnh nhân này, tình trạng hạ magie máu đã được cải thiện sau khi bổ sung magie và ngừng dùng các thuốc ức chế bơm proton. Với các bệnh nhân dự kiến phải điều trị kéo dài hoặc bệnh nhân dùng các thuốc ức chế bơm proton cùng với digoxin hoặc các thuốc có thể gây hạ magie máu (như các thuốc lợi tiểu), bác sĩ nên xem xét định lượng nồng độ magie huyết thanh trước khi bắt đầu điều trị bằng các thuốc ức chế bơm proton và xét nghiệm định kỳ trong quá trình điều trị.
Quần thể bệnh nhi
Không khuyến cáo sử dụng Pariet cho trẻ em do chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc trên nhóm bệnh nhân này
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Không có dữ liệu về độ an toàn của thuốc Pariet trên phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên khả năng sinh sản được thực hiện trên chuột cống và thỏ cho thấy không có bằng chứng về suy giảm khả năng sinh sản hoặc gây tổn hại cho thai nhi do rabeprazol natri , mặc dù có lượng nhỏ thuốc qua được hàng rào nhau thai trên chuột cống. Chống chỉ định dùng thuốc Pariet trong thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa biết thuốc Pariet có được bài tiết qua sữa mẹ trên người hay không .Chưa có nghiên cứu được thực hiện trên phụ nữ đang cho con bú. Tuy vậy, thuốc Pariet được bài tiết qua tuyến vú của chuột cống nên không sử dụng Rabeprazole trong thời kỳ cho con bú.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dựa trên các đặc tính dược lực học và các dữ liệu về các biến cố bất lợi của thuốc Pariet không làm suy giảm khả năng lái xe hoặc khả năng vận hành máy móc . Tuy vậy nếu sự tập trung bị suy giảm sút do buồn ngủ , khuyến cáo nên tránh lái xe và vận hành các máy phức tạp khi dùng thuốc.
12. Bảo quản
Bảo quản thuốc Pariet ở nhiệt độ không quá 30 độ C. Tránh đánh sáng, để nơi mát.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc ở đâu?
Hiện nay, thuốc Pariet à thuốc bán theo đơn, bạn cần nói rõ các triệu chứng để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ.Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Pariet trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 290.000 VNĐ/hộp 14 viên tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
Quý khách có thể tham khảo thêm các sản phẩm cùng danh mục Tiêu hóa, gan mật tại nhà thuốc Thanh Xuân như: Pentasa, Phosphalugel, Spasmomen,...
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”