Primperan 10mg điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị.
1. Thuốc Primperan 10mg là thuốc gì?
Thuốc Primperan 10mg được sản xuất bởi công ty Sanofi, thuốc làm tăng nhu động dạ dày-ruột
Thành phần Metoclopramide, một thuốc thuộc nhóm đối kháng dopamin, có tác động trên nhu động ruột. Thuốc chống nôn bằng cách ức chế thụ thể dopamin.
2. Thành phần thuốc Primperan 10mg
Hoạt chất chính: Metoclopramide hydrochloride khan 10mg
Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, tinh bột ngô, silica colloidal khan, magnesi stearat, cho một viên nén.
3. Dạng bào chế
Thuốc Primperan 10mg được bào chế dưới dạng viên nén
4. Chỉ định
Người lớn: Primperan 10 mg được chỉ định cho người lớn đề:
- Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp tính.
- Dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị.
- Dự phòng nôn và buồn nôn do xạ trị.
Trẻ em: Primperan 10 mg được chỉ định cho trẻ em từ 15-18 tuổi và cân nặng trên 60kg:
- Thuốc được dùng như lựa chọn hàng hai (second-line) để dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị.
5. Liều dùng
Người lớn
Áp dụng đối với tất cả các chỉ định:
- Liều khuyên dùng là 10mg (1 viên)/lần, tối đa 3 lần/ngày.
- Liều tối đa khuyến cáo: 30mg/ngày hoặc 0,5 mg/kg/ngày.
- Thời gian điều trị tối đa: 5 ngày. Trẻ em từ 15-18 tuổi và cân nặng trên 60kg
Dự phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn do hóa trị:
- Liều khuyên dùng là 10mg (1 viên)/lần,tối đa 3 lần ngày; hoặc
- Liều khuyên dùng là 0,1-0,15 mg/kg/lần, tối đa 3 lần/ngày.
- Liều tối đa khuyến cáo: 30mg/ngày hoặc 0,5 mg/kg/ngày.
- Thời gian điều trị tối đa: 5 ngày.
Primperan 10 mg không thích hợp cho trẻ em dưới 15 tuổi và cân nặng từ 60kg trở xuống do dạng bào chế không thích hợp.
Những đối tượng đặc biệt:
Người cao tuổi: Nên cân nhắc giảm liều một lần dùng thuốc dựa trên chức năng gan-thận và thẻ tạng.
Suy thận: Suy thận giai đoạn cuối (độ thanh thải creatinin s 15 mL/phút) nên giảm 75% liều hàng ngày. Suy thận nặng hoặc trung bình (độ thanh thải creatinin 15-60 mL/phút) nên giảm liều dùng xuống 50%.
Suy gan: Suy gan nặng nên giảm liều dùng xuống 50%.
Trẻ em: Không khuyên dùng Primperan 10 mg cho trẻ dưới 15 tuổi và cân nặng từ 60kg trở xuống do dạng bào chế không thích hợp.
THUỐC NÀY ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH CHO RIÊNG CÁ NHÂN NGƯỜI BỆNH TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT NÀY
- không thích hợp trong những tình huống lâm sàng khác;
- không trao thuốc cho người khác dùng.
6. Chống chỉ định
Không dùng viên nén Primperan 10 mg trong những trường hợp sau đây:
- Quá mẫn với metoclopramide hoặc bất kỳ thành phần: nào của thuốc;
- Xuất huyết tiêu hóa, tắc nghẽn cơ học hoặc thủng ống tiêu hóa do thuốc làm tăng nhu động ruột và có thể khiến tình trạng bệnh nặng nề hơn;
- U tủy thượng thận hoặc nghi ngờ u tủy thượng thận do nguy cơ gây các cơn tăng huyết áp kịch phát; có tiền sử rối loạn vận động do metoclopramide hoặc do thuốc an thân; động kinh (với mật độ và cường độ cơn động kinh tăng dần); Parkinson, dùng phối hợp với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamine; có tiền sử methemoglobin huyết do metoclopramide, hoặc thiếu men NADH cytochrome b5 reductase:
- Trẻ dưới 1 tuổi do nguy cơ xảy ra rối loạn ngoại tháp tăng trên đối tượng này.
NẾU CÒN NGHI NGỜ, CẦN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ
7. Tác dụng phụ
Như mọi loại thuốc, viên nén Primperan 10 mg có thể gây ra các tác dụng không mong muốn ở một số người.
Các tác dụng không: mong muốn dưới đây được liệt kê theo phân loại tổ chức. Tần suất gặp được quy ước như sau: rất thường gặp (> 1/10), thường gặp (> 1/100, < 1/10), Ít gặp (> 1/1000, <1/100), hiếm gặp (2 1/10000, < 1/1000), rất hiếm gặp (<1/10000), không rõ (không ước tính được dựa trên những dữ liệu hiện có).
Rối loạn tạo máu và hệ bạch huyết:
- Không rõ: Methemoglobin huyết, có thể do thiếu NADH cytochrome b5 reductase, đặc biệt trên trẻ sơ sinh. Sulfhemoglobin huyết, chủ yếu do dùng đồng thời với các thuốc giải phóng lưu huỳnh liều cao.
Rối loạn tim mạch:
- Ít gặp: Nhịp tim chậm, đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tĩnh mạch.
- Không rõ: Ngừng tim, xảy ra trong thời gian ngắn sau khi dùng đường tiêm, có thể xảy ra sau khi bị chậm nhịp tim; block nhĩ-thất, ngừng xoang, đặc biệt với các chế phẩm đường dùng tĩnh mạch, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ; xoắn đỉnh.
Rối loạn nội tiết trong quá trình điều trị kéo dài bằng metoclopramid có liên quan tăng prolactin huyết.
- Ít gặp: Mất kinh, tăng prolactin huyết.
- Hiếm gặp: Tiết nhiều sữa.
- Không rõ: Vú to ở nam.
Rối loạn tiêu hóa:
- Thường gặp: Tiêu chảy.
Rối loạn toàn thân và phản ứng tại nơi tiêm
- Thường gặp: Suy nhược.
Rối loạn miễn dịch:
- Ít gặp: Tăng mẫn cảm.
- Không rõ: Phản ứng phản vệ (bao gồm sốc phản vệ, đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tĩnh mạch).
Rối loạn thần kinh:
- Rất thường gặp: Buồn ngủ, lơ mơ.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
Phối hợp chống chỉ định
Chống chỉ định phối hợp metoclopramide với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamine do có đối kháng tương tranh.
Phối hợp nên tránh
Rượu có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của metoclopramide.
Phối hợp cân cân nhắc
Do metoclopramide làm tăng nhu động đường tiêu hóa nên có thể làm thay đổi sự hấp thu của một số thuốc.
- Thuốc kháng cholinergic và dẫn xuất morphin: có thể đối kháng tương tranh với metoclopramide về ảnh hưởng trên nhu động đường tiêu hóa.
- Các thuốc giảm đau trung ương (dẫn xuất morphin, thuốc chống lo âu, thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamin H,, barbiturate, clonidine và các thuốc liên quan): Việc phối hợp các thuốc giảm đau trung ương và metoclopramide có thể làm tăng ảnh hưởng trên tâm thần
- Thuốc an thân: Metoclopramide có thể làm tăng tác dụng của các thuốc an thần kinh và gây rối loạn ngoại tháp.
- Thuốc hệ serotonergic: Việc phối hợp metoclopramide và các thuốc hệ Serotonergic như các thuốc tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI) có thể làm tăng nguy cơ gặp hội chứng serotonin.
- Digoxin: Metoclopramide co thể làm giảm sinh khả dụng của digoxin. Khi dùng phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ digoxin huyết tương. Cyclosporin. Metoclopramide làm tăng sinh khả dụng của cyclosporin (tăng Cmax lên 46% và tăng phơi nhiễm lên 22%). Khi dùng phối hợp, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ cyclosporin huyết tương. Chưa rõ hậu quả của tương tác này trên lâm sàng.
- Mivacurium và suxamethonium: Metoclopramide tiêm có thế làm kéo dài tác dụng chẹn thần kinh cơ của mivacurium và suxamethonium (thông qua ức chế cholinesterase huyết tương).
- Các thuốc ức chế CYP2D6 mạnh: như fluoxetin và paroxetin làm tăng mức độ phơi nhiễm metoclopramide trên bệnh nhân. Tuy hậu quả trên lâm sàng của tương tác chưa được biết rõ, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân để phát hiện các phản ứng bất lợi. Trong trường hợp đau nửa đầu cấp tỉnh, có thể sử dụng phối hợp metoclopramide với các thuốc giảm đau đường uống vì làm tăng độ hấp thu của các thuốc giảm đau này.
9. Thận trọng khi sử dụng
Rối loạn thần kinh
Có thể xảy ra các triệu chứng rối loạn ngoại tháp, thường gặp trên trẻ em và người trẻ tuổi và/hoặc khi sử dụng liều cao. Những phản ứng này thường xảy ra trong giai đoạn đầu dùng thuốc, có trường hợp xảy ra sau khi dùng một liều duy nhất.
Nên ngừng thuốc ngay khi có biểu hiện rối loạn ngoại tháp. Trong đa số các trường hợp, những triệu chứng này mắt hoàn toàn sau khi ngừng thuốc. Tuy nhiên, một số trường hợp cần dùng thuốc điều trị triệu chứng (benzodiazepine trên trẻ em và/hoặc các thuốc kháng cholinergic điều trị Parkinson trên người lớn).
Khoảng cách dùng giữa các liều ít nhất là 6 giờ, kể cả trong trường hợp nôn hoặc không dùng hết một liều thuốc để tránh nguy cơ quá liều
Điều trị kéo dài bằng metoclopramide có thể gây rối loạn vận động muộn, nhiều trường hợp không phục hồi, đặc biệt trên người cao tuổi. Do đó, không nên kéo dài thời gian điều trị quá 3 tháng. Cần ngưng dùng thuốc ngay khi có các biểu hiện rối loạn vận động muộn trên lâm sàng. Hội chứng an thần kinh ác tính đã được báo cáo với metoclopramide dùng đơn độc cũng như phối hợp với các thuốc an thần khác. Bệnh nhân cần ngưng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp ngay khi xảy % ra các biểu hiện của hội chứng an thần kinh ác tính. Cần thận trọng theo dõi những bệnh nhân có bệnh thần kinh nên và bệnh nhân đang được điều trị bằng các thuốc có cơ chế tác dụng trung ương. Metoclopramide có thể làm nặng nề thêm các triệu chứng Parkinson.
Methemoglobin huyết
Một số trường hợp methemoglobin huyết có thể có liên quan với nhieu NADH cytochrome b5 reductase đã được báo cáo. Khi bệnh nhân có biểu hiện methemoglobin huyết, cần dừng ngay thuốc và có các biện ae pháp điều trị thích hợp như dùng xanh methylen. Với các trường hợp này, không bao giờ dùng lại metoclopramide cho bệnh nhân.
Rối loạn tim mạch
Một số trường hợp gặp các phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên tim mạch đã được báo cáo bao gồm trụy tuần hoàn, nhịp tim chậm nghiêm trọng, ngừng tim và kéo dài khoảng QT sau khi tiêm metoclopramide, đặc biệt tiêm tĩnh mạch.
Cần thận trọng theo dõi bệnh nhân sử dụng metoclopramide, đặc biệt trường hợp dùng thuốc đường tĩnh mạch cho người cao tuổi, bệnh nhân có rối loạn dẫn truyền tim (bao gồm cả kéo dài khoảng QT), bệnh nhân có rối loạn điện giải, nhịp tim chậm và những bệnh nhân dùng kèm các thuốc khác có nguy cơ gây kéo dài khoảng QT.
Suy thận hoặc suy gan
Khuyến cáo giảm liều trên những bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nghiêm trọng (xem Liều dùng). Không nên dùng thuốc nếu bắt dung nạp glucose, hoặc thiếu men lactase hoặc bị hội chứng kém hấp thu glucose hoặc galactose (bệnh chuyển hoá hiếm gặp).
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Nhiều dữ liệu trên đối tượng phụ nữ có thai (với trên 1000 trường hợp phơi nhiễm) cho thấy metoclopramide không gây quái thai hoặc gây độc tính cho thai nhi nên có thể dùng trong thai kỳ nếu cần thiết. Do những đặc tính dược lý của metoclopramide tương tự như các thuốc an thần khác, việc dùng thuốc vào cuối thai kỳ có thể gây nguy cơ xảy ra hội chứng ngoại tháp trên trẻ. Do đó, tránh dùng metoclopramide vào cuối thai kỳ; trong trường hợp dùng thuốc, cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện trên trẻ sinh ra.
Thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ
Metoclopramide bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ nên trẻ bú mẹ có nguy cơ gặp phải các phản ứng bất lợi của thuộc. Do đó, không khuyến cáo dùng metoclopramide trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ. Trên phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ có sử dụng metoclopramide, cân cân nhắc việc ngừng thuốc.
NHƯ MỘT QUY TẮC CHUNG, NẾU BẠN CÓ THAI HOẶC ĐANG TRONG THỜI GIAN NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ, PHẢI LUÔN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ TRƯỚC KHI DÙNG BẤT KỲ MỘT LOẠI THUỐC NÀO.
11. Ảnh hưởng của thuốc Primperan 10mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Metoclopramide có thể gây lơ mơ, choáng váng, rối loạn vận động, loạn trương lực cơ và có thể ảnh hưởng đến thị giác và khả năng lái xe cũng như vận hành máy móc của người dùng thuốc.
Tá dược của thuốc có tác dụng đặc biệt: lactose
12. Quá liều và xử trí
Triệu chứng
Rối loạn ngoại tháp, lơ mơ, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác ngừng tim, ngừng thở. Xử trí
Trong trường hợp xảy ra rối loạn ngoại tháp, có thể do quá liều hoặc không, cần ngưng metoclopramide và sử dụng các thuốc điều trị triệu chứng gồm benzodiazepin ở trẻ nhỏ và/hoặc các thuốc kháng cholinergic điều trị Parkinson ở người lớn. Cần điều trị triệu chứng và theo dõi liên tục các chức năng tim mạch và hô hấp tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Primperan 10mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Primperan 10mg quá hạn ghi trên bao bì.
Không được vứt bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. Cách xử trí này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
14. Mua thuốc Primperan 10mg ở đâu?
Hiện nay, Primperan 10mg là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhi để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Primperan 10mg trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 2.000 đồng/viên tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”