1. Thuốc Sulcilat Tablet 750mg là thuốc gì?
Thuốc Sulcilat Tablet 750mg được sản xuất bởi cty Atabay Kimya San ve Tic A.S - Thổ Nhĩ Kỳ có tác dụng trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô, nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa.
Sulcilat được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau do các chủng nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm xoang, viêm tai giữa, viêm hầu, viêm amidan do các chủng nhạy cảm của 3 Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Staphylococci, Streptococci, Klebsiella và Proteus spp.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản, viêm phổi, các đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng nhạy cảm Staphylococcus và Streptococcus spp., Haemophilus influenzae va H. parainfluenza; Moraxella.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: do các vi khuẩn tiết beta-lactamase sau đây: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Klebsiella spp., (bao gom Klebsiella pneumoniae), Proteus mirabilis, Bacteroides fragilis, Enterobacter spp., và Acinetobacter calcoaceticus.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng do các vi khuẩn tiết beta-lactamase sau đây: Escherichia coli, Klebsiella spp., (bao gồm Klebsiella pneumoniae), Bacteroides spp. (bao gồm Bacteroides fragilis) và Enterobacter spp.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa: do các vi khuẩn tiết beta-lactamase sau đây: Escherichia coli, Bacteroides spp. (bao gồm Bacteroides Fragilis). Vì có chứa ampicillin, nên Sulcilat còn dùng điều trị các nhiễm khuẩn do chủng nhạy cảm với ampicillin và khi có chỉ định dùng ampicillin. Nhiễm khuẩn phức hợp do các chủng nhạy với ampicillin và với các vi sinh vật khác nhạy cảm với sultamicillin có thể điều trị riêng với Sulcilat.
2. Thành phần thuốc Sulcilat Tablet 750mg
Thành phần mỗi viên chứa:
Sultamicillin tosilat dihydrat tương đương với sultamicillin …. 750mg
Tá dược: Lactose Monohydrat, Natri starch glycolat, Tinh bột bắp, Hydroxypropyl methyl cellulose, Magnesi Stearat.
3. Dạng bào chế
Viên nén
4. Chỉ định
Sulcilat được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau do các chủng nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm xoang, viêm tai giữa, viêm hầu, viêm amidan do các chủng nhạy cảm của Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Staphylococci, Streptococci, Klebsiella và Proteus spp.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản, viêm phổi, các đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng nhạy cảm Staphylococcus và Streptococcus spp., Haemophilus influenzae va H. parainfluenza; Moraxella.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: do các vi khuẩn tiết beta-lactamase sau đây: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Klebsiella spp., (bao gom Klebsiella pneumoniae), Proteus mirabilis, Bacteroides fragilis, Enterobacter spp., và Acinetobacter calcoaceticus.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng do các vi khuẩn tiết beta-lactamase sau đây: Escherichia coli, Klebsiella spp., (bao gồm Klebsiella pneumoniae), Bacteroides spp. (bao gồm Bacteroides fragilis) và Enterobacter spp.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa: do các vi khuẩn tiết beta-lactamase sau đây: Escherichia coli, Bacteroides spp. (bao gồm Bacteroides Fragilis). Vì có chứa ampicillin, nên Sulcilat còn dùng điều trị các nhiễm khuẩn do chủng nhạy cảm với ampicillin và khi có chỉ định dùng ampicillin. Nhiễm khuẩn phức hợp do các chủng nhạy với ampicillin và với các vi sinh vật khác nhạy cảm với sultamicillin có thể điều trị riêng với Sulcilat.
5. Liều dùng
Liều thường dùng cho người lớn và trẻ em (thể trọng > 30 kg) là mỗi lần uống 375 - 750 mg, ngày 2 lần. Cần tiếp tục điều trị thêm 48 giờ sau khi thân nhiệt đã trở lại bình thường hoặc sau khi đã hết các dấu hiệu nhiễm khuẩn. Thông thường, cần điều trị tổng cộng 5 - 14 ngày. Có thể kéo dài hơn khi có chi định. Khi nhiễm liên cầu khuẩn tán huyết beta, dé ngăn ngừa sốt do thấp khớp và viêm cầu thận - thận, có thể tiếp tục điều trị ít nhất 10 ngày. Với bệnh nhân suy chức năng thận (độ thanh lọc creatinin < 30ml/phút), cần dùng các khoảng điều trị kéo dài hơn so với dùng ampicillin.
6. Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các dẫn xuất penicillin.
7. Tác dụng phụ
Phản ứng phản vệ: phát ban dát - sẩn, mày đay, ngứa da, viêm da tróc vảy hoặc phản ứng phản vệ (dị ứng) có thẻ gặp.
Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, phân lỏng, buồn nôn, đau bụng, co thắt, đau thượng vị, nôn, buồn ngủ, mệt mỏi, khó thở, nhức đầu.
Hệ tạo máu: thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
Tăng aminotransferase huyết thanh và/hoặc bilirubin huyết thanh. Có khi gặp viêm thận kẽ. Nhiễm khuẩn thứ phát: nhiễm tụ cầu vàng kháng penicillin, nhiễm trực khuẩn gram âm hoặc nấm Candida albicans sau khi dùng kéo dài hoặc liều cao.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Dùng probenecid đồng thời với ampicillin và sulbactam làm tăng nồng độ và thời gian tác dụng của Sulcilat. Dùng ampicillin cho bệnh nhân tăng acid uric máu đã dùng allopurinol có thể làm tăng tỷ lệ phát ban da. Ampicillin tương tác với xét nghiệm glucose niệu khi dùng các phương pháp sunfat đồng (Benedict, Clinitest), nhưng không có ảnh hưởng tới các phương pháp glucose - oxydase (clinistix, test-tape).
9. Thận trọng khi sử dụng
Các chế phẩm penicillin có thể gây các phản ứng quá mẫn cảm (phản ứng phản vệ). Đã gặp dị ứng chéo giữa penicillin với kháng sinh beta-lactam khác. Trước khi khởi đầu Sulcilat, cần thận trọng theo dõi xem đã có tiền sử quá mẫn cảm với penicilin, các cephalosporin hoặc với những thuốc khác. Nếu gặp phản ứng phản vệ, cần bắt đầu ngay lập tức dùng adrenalin, tiêm tĩnh mạch corticoid và thở oxygen. Cần đảm đảm đường thở và luồn ống thở nội khí quản khi cần. Cũng như các thuốc kháng sinh khác, bội nhiễm do tăng sinh vi khuẩn, vi nấm đề kháng với sultamicillin có thể xảy ra trong khi dùng sultamicillin. Khi đó cần ngưng dùng thuốc và bắt đầu liệu pháp điều trị thích hợp. Trong khi dùng thuốc kháng sinh, có khi gặp viêm ruột màng giả do Clostridium difficile. Cần thận trọng theo dõi khi bệnh nhân có dấu hiệu tiêu chảy do dùng thuốc kháng sinh. Khi điều trị kéo dài, cần đánh giá định kỳ chức năng gan, thận, tạo máu ở bệnh nhân. Trong một số trường hợp nhiễm virus, đặc biệt khi nhiễm virus do cự bào và tăng bạch cầu đơn nhân, đã thấy phát ban da lan tỏa sau khi dùng ampicillin. Tránh dùng Sulcilat trong khi nhiễm virus.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Nghiên cứu thực nghiệm không cho thấy có bằng chứng về các tác dụng có hại của ampicillin và sulbactam trên thai và cho sự sinh sản. Những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ mang thai cho thấy chi dùng Sulcilat trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Ampicillin và sulbactam vào sữa mẹ với lượng không đáng kể. Sulcilat không nên dùng cho người mẹ trong thời kỳ cho con bú.
Trẻ em: Chưa có báo cáo về việc hạn chế sử dụng ở trẻ em.
Người cao tuổi: Với người cao tuổi, chức năng thận có thể suy giảm, kéo dài thời gian bán thải của thuốc. Không cần điều chỉnh liều lượng.
Suy chức năng thận: Với bệnh nhân có bệnh thận tiến triển (độ thanh lọc creatinin < 30ml/phút), cần điều chỉnh liều lượng.
11. Ảnh hưởng của thuốc Sulcilat Tablet 750mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ampicillin và sulbactam không ảnh hưởng đến sự chú ý, sự tỉnh táo và khả năng tâm thần vận động. Sulcilat không ảnh hư đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
12. Quá liều
Ở người, kinh nghiệm quá liều sultamicillin còn hạn chế. Biểu hiện quá liều nếu có cũng chỉ là những dạng nặng hơn và lan tỏa của các tác dụng phụ. Ampicillin và sulbactam khuyết tán vào dịch não tủy có thể gây ra các triệu chứng thần kinh và co giật. Ampicillin và sulbactam có thể phân tách nhờ thẩm tách máu.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Sulcilat Tablet 750mg ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Sulcilat Tablet 750mg quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Sulcilat Tablet 750mg ở đâu?
Hiện nay, Sulcilat Tablet 750mg là thuốc kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Sulcilat Tablet 750mg trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”