Taromentin 457mg/5ml dùng được cho cả người lớn và trẻ em, trong điều trị nhiễm trùng sau: Viêm xoang cạnh mũi và nhiễm trùng tai giữa,..
1. Thuốc Taromentin 457mg/5ml là thuốc gì?
Thuốc Taromentin 457mg/5ml là sản phẩm của Tarchomin Pharmaceutical Works "Polfa" S.A có thành phần chính là Amoxicillin và Clavulanic acid dùng trong trường hợp viêm xoang cạnh mũi và nhiễm trùng tai giữa; nhiễm trùng đường hô hấp; nhiễm trùng đường tiết niệu; nhiễm trùng da và mô mềm, bao gồm nhiễm trùng răng miệng, nhiễm trùng xương khớp.
2. Thành phần thuốc Taromentin 457mg/5ml
Thành phần:
Amoxicillin……………….. 400mg
Clavulanic acid………….. 57mg
Tá dược: Guar gum, silicon dioxide, silic keo khan, trinatri citrat khan, acid citric khan, aspartam, orange flavour, tropical flavour, lemon flavour.
3. Dạng bào chế
Thuốc Taromentin 457mg/5ml được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch, bột pha hỗn dịch màu trắng đến vàng nhạt, sau khi pha với nước thu được một hỗn dịch đồng nhất.
4. Chỉ định
Thuốc Taromentin 457mg/5ml dùng được cho cả người lớn và trẻ em, trẻ sơ sinh, trong điều trị nhiễm trùng sau:
- Viêm xoang cạnh mũi và nhiễm trùng tai giữa
- Nhiễm trùng đường hô hấp
- Nhiễm trùng đường tiết niệu
- Nhiễm trùng da và mô mềm, bao gồm nhiễm trùng răng miệng
- Nhiễm trùng xương khớp
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
Hỗn dịch thường được khuyến cáo không dùng cho người lớn và trẻ em cân nặng trên 40kg.
Trẻ em cân nặng dưới 40kg
Tất cả liều được xác định tùy thuộc vào trọng lượng của bệnh nhân.
Liều thông thường: Từ 28.6mg - 51.4mg cho mỗi kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày, chia thành 2 liều.
Liều lớn hơn: Từ 80mg cho mỗi kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày, chia thành 2 liều. Mỗi hộp có chứa một muỗng có vạch mức 1.25ml, 2.5ml, 5ml, ngoài ra còn có một ống tiêm. Nên sử dụng những dụng cụ này để đảm bảo dùng đúng liều.
Sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận
Bệnh nhân suy thận: Có thể cần thay đổi liều hoặc thay đổi loại thuốc dựa theo chỉ định của bác sĩ.
Không yêu cầu chỉnh liều đối với bệnh nhân có độ thanh thải thận lớn hơn 30ml/phút.
Bệnh nhân có vấn đề về gan thì cần được xét nghiệm về máu thường xuyên hơn để kiểm tra chức năng gan.
Cách dùng Taromentin
Dùng trước khi ăn
Duy trì liều dùng hàng ngày cách nhau ít nhất 4 tiếng. Không dùng 2 liều liên tiếp trong vòng 1 giờ
Không dùng Taromentin 457mg/5ml cho trẻ em trong thời gian quá 2 tuần. Nếu không thuyên giảm, cần tham khảo ý kiến bác sĩ thêm 1 lần nữa.
Cách pha hỗn dịch:
Trước khi đổ nước, lắc lọ để làm tơi bột
Đổ nước đã đun sôi để nguội vào lọ chứa 12.6g bột, đến vạch đánh dấu trên nhãn lọ (62ml)
Lắc đều đến khi tạo thành hỗn dịch đồng nhất. Để lọ đứng yên và thêm nước vào đến vạch đánh dấu trên nhãn lọ để thu được 70ml hỗn dịch. Đổ nước đã đun sôi để nguội vào lọ chứa 25.2g bột đến vạch đánh dấu trên nhãn lọ.
Lắc đều đến khi tạo thành hỗn dịch đồng nhất. Để lọ đứng yên và thêm nước vào đến vạch đánh dấu trên nhãn lọ để thu được 140ml hỗn dịch. 5ml hỗn dịch sau khi pha có chứa 400mg amoxicillin và 57mg clavulanic acid. 2,5ml hỗn dịch sau khi pha có chứa 200mg amoxicillin và 28.5mg clavulanic acid.
1.25ml hỗn dịch sau khi pha có chứa 100mg amoxicillin và 14.25mg clavulanic acid.
Lắc kỹ chai trước khi dùng
Hỗn dịch sau khi pha phải được bảo quản trong tủ lạnh, dùng trong vòng 7 ngày sau khi pha
Không vứt bất kỳ sản phẩm thuốc qua hệ thống nước thải hoặc rác thải gia đình.
Nếu bạn quên một liều thuốc: Dùng ngay sau khi bạn nhớ ra. Liều tiếp theo nên dùng sau 4 tiếng, không nên dùng quá sớm.
Taromentin nên được dùng cho đến khi kết thúc điều trị, kể cả khi triệu chứng của bệnh đã được cải thiện. Mỗi liều thuốc đều có tác dụng kháng khuẩn. Một số vi khuẩn sống sót có thể gây tái phát nhiễm khuẩn.
6. Chống chỉ định
Không dùng Taromentin 457mg/5ml các trường hợp:
- Dị ứng với Amoxicillin, acid clavulanic, penicillin hoặc bất cứ thành phần nào trong thuốc Taromentin
- Được chẩn đoán dị ứng nghiêm trọng với bất kỳ kháng sinh nào. Bao gồm da nổi ban đỏ, phù họng hoặc mặt.
- Nếu có tiền sử suy gan hoặc chứng vàng da liên quan đến việc sử dụng kháng sinh.
Nếu có dấu hiệu hoặc tình trạng trên không nên sử dụng Taromentin.
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
Như tất các các thuốc khác, Taromentin có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn, mặc dù không phải bệnh nhân nào cũng gặp phải.
Các dấu hiệu cần lưu ý
Phản ứng dị ứng
Ban đỏ trên da, viêm mạch máu, thể hiện bởi các đốm màu đỏ hoặc tím trên da, nhưng cũng có thể ảnh hưởng đến các bộ phận khác của cơ thể.
Sốt, đau khớp, sưng hạch ở cổ, nách hoặc háng.
Phù nề, đôi khi ảnh hưởng đến vùng mặt hoặc miệng (phù mạch), gây khó thở.
Ngất xỉu.
Viêm kết tràng
Viêm kết tràng gây tiêu chảy, thường có dấu hiệu của máu và chất nhầy, đau dạ dày và/hoặc sốt.
Rất thường gặp, ADR > 1/10
Tiêu chảy (ở người lớn).
Thường gặp, ADR < 1/10
Tưa lưỡi (bệnh nấm candida - nhiễm trùng nấm men ở nếp gấp âm đạo, miệng hoặc da).
Buồn nôn, đặc biệt khi dùng thuốc liều cao. Nếu các triệu chứng nôn, tiêu chảy (ở trẻ em) vẫn tiếp diễn. Nên uống Taromentin trước bữa ăn.
Không thường gặp, ADR < 1/100
Ban đỏ trên da, ngứa.
Ngứa phát ban (mề đay).
Khó tiêu.
Chóng mặt.
Đau đầu.
Tăng cường hoạt động của một số hoạt chất (enzym) do gan sản xuất.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Phát ban trên da, có thể rộp và trông giống như hình bia bắn nhỏ (đốm sẫm màu ở giữa được bao quanh bởi các vùng nhạt màu, viền xung quanh là một vòng sẫm mầu- hồng ban đa dạng).
Giảm số lượng tế bào tham gia vào quá trình đông máu.
Giảm số lượng bạch cầu.
Chưa rõ tần suất
Phản ứng quá mẫn.
Viêm kết tràng.
Phản ứng nghiêm trọng trên da:
Phát ban lan rộng, kèm phông da và bong da, đặc biệt là xung quanh miệng, mắt, mũi và bộ phận sinh dục (hội chứng Stevens-Johnson), và nghiêm trọng có thế gây bong da diện rộng (hơn 30% diện tích bề mặt cơ thể - độc tố hoại tử biểu bì).
Ban đỏ lan rộng, mụn nước nhỏ có chứa mủ (hội chứng bỏng da do tụ cầu).
Đỏ da, viêm da tróc vảy, mụn mủ (mụn mủ ngoài da toàn thân cấp tính).
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Tương tác thuốc
Thông báo với bác sĩ nếu bạn đang, đã hoặc có thể sẽ sử dụng các loại thuốc khác.
Nếu bạn đang sử dụng allopurinol cùng với Taromentin có thể gây ra các phản ứng trên da.
Nếu bạn đang sử dụng probenecid cùng với Taromentin, bác sĩ có thể điều chỉnh liều sử dụng Taromentin
Nếu bạn đang sử dụng thuốc chống đông máu cùng với Taromentin, nên tiến hành các xét nghiệm về máu.
Taromentin có thể ảnh hưởng đến tác dụng của methotrexat.
Tương kỵ thuốc
Do không có nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác
9. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Taromentin
Thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng Taromentin 457mg/5ml nếu:
- Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn
- Đang điều trị bệnh gan hoặc suy thận
- Không đi tiểu thường xuyên
Các triệu chứng cần thận trọng khi sử dụng Taromentin 457mg/5ml: Việc sử dụng Taromentin 457mg/5ml có thể gây tình hình xấu hơn hoặc gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm cả phản ứng dị ứng, co giật và viêm ruột già. Cần thận trọng để ý tới các triệu chứng trong khi sử dụng Taromentin 457mg/5ml, để đảm bảo nguy cơ xấu xảy ra.
Xét nghiệm máu và nước tiểu: Taromentin 457mg/5ml có thể ảnh hưởng đến kết quả của các xét nghiệm máu hoặc xét nghiệm nước tiểu. Taromentin 457mg/5ml chứa aspartame, là một phenylamin. Nó có thể làm cho trẻ em sinh ra có nguy cơ mắc bệnh “Phenylketonuria” một rối loạn di truyền hiếm gặp trong đó phenylalanin bị tích lũy do cơ thể không thể thải trừ đúng cách.
10. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ. Cần tư vấn bác sĩ khi đang mang thai hoặc cho con bú hoặc đang có kế hoạch có em bé.
11. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về sự ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
12. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Taromentin 457mg/5ml ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
13. Mua thuốc Taromentin 457mg/5ml ở đâu?
Thuốc Taromentin 457mg/5ml có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
14. Giá bán
Giá bán thuốc Taromentin 457mg/5ml trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng 240.000 - 260.000 đồng / hộp. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”