Alzental được chỉ định nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ,giun tóc, giun lươn,...
1. Thuốc Alzental là thuốc gì?
Albendazol là một dẫn chất benzimidazol carbamat, vé cấu trúc có liên quan với mebendazol.
Albendazol có hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột và diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Dạng chuyển hóa chủ yếu của albendazol là albendazole sulfoxide vẫn còn tác dụng và giữ vị trí quan trọng về tác dụng dược lý của thuốc.
Thuốc Alzental được chỉ định nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ,giun tóc, giun lươn,... thuốc cũng có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở da.
2. Thành phần thuốc Alzental
Mỗi viên chứa:
Hoạt chất: Albendazole …………… 400mg
Tá dược: Natri bicarbonat, Cellulose vi tinh thể, Povidon K30, Aspartame, Silicon dioxide, Tinh dầu cam, Poloxamer 407, Natri lauryl sulfate, Magnesium stearat, dầu castor, HPMC 2910, Titan dioxyd, Talc, Sắp camauba
3. Dạng bào chế
Viên nén bao phim
4. Chỉ định
Thuốc Alzental được chỉ định nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ,giun tóc, giun lươn,... thuốc cũng có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở da.
5. Liều dùng
* Giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun tóc.
- Người lớn và trẻ em > 2 tuổi: 400mg/ ngày.
- Trẻ em <2 tuổi: 200mg/ ngày.
Uống 1 liều duy nhất trong ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
* Ấu trùng di trú ở da:
- Người lớn: Uống 400mg, ngày uống 1 lần, uống 3 ngày.
- Trẻ em: Uống 5mg/kg/ngày, uống 3 ngày.
* Strongyloides (giun Iươn)
- Người lớn, trẻ em > 2 tuổi: Uống 400mg/ngay/lần trong 3 ngày
- Trẻ em <2 tuổi: Uống 200 mg/ngày/lần trong 3 ngày liên tiếp.
Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.
6. Chống chỉ định
- Có tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc các thành phần nào đó của thuốc.
- Người bệnh có tiền sử nhiễm độc tủy xương.
- Người mang thai.
7. Tác dụng phụ
- Khi điều trị thời gian ngắn (< 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, tiêu chảy) và nhức đầu.
- Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu hoặc có sự bất thường về gan
- Các tác dụng phụ thường gặp: Sốt, nhức đầu, chóng mặt, biểu hiện ở não, tăng áp suất trong não, chức năng gan bất thường, đau bụng, buồn nôn, nôn, rụng tóc (phục hồi được).
- Các tác dụng phụ ít gặp: Phản ứng dị ứng, giảm bạch câu, ban da, mày đay, suy thận cấp
- Các tác dụng phụ hiếm gặp: giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu nói chung, mắt bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc.
- Dexamethason: Nồng độ ổn định lúc thấp nhất trong huyết tương của albendazole sulfoxide cao hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm 8mg dexamethason với mỗi liều albendazol (15 mg/kg/ngày).
- Praziquantel: Praziquantel (40 mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazole sulfoxide khoảng 50% so với dùng albendazol đơn độc (400 mg).
- Cimetidin: Nồng độ albendazole sulfoxide trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin (10 mg/kg/ngày) so với dùng albendazol đơn độc (20 mg/kg/ngàY).
- Theophylin: Dược động học của theophylin (truyền trong 20 phút theophylin 5,8 mg/mg) không thay đổi sau khi uống 1 lần albendazol (400 mg).
9. Thận trọng khi sử dụng
Người bệnh có chức năng gan bất thường trước khi bắt đầu điều trị bằng albendazole cần phải cân nhắc cẩn thận vì thuốc bị chuyển hóa ở gan và đã thấy một số ít người bệnh bị nhiễm độc gan.
Cũng cẩn thận trọng với các người bị bệnh về máu.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Đối với phụ nữ đang mang thai:
Không nên dùng albendazol cho người mang thai trừ những trường hợp bắt buộc phải dùng mà không có cách nào khác. Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất một tháng sau khi dùng albendazol. Nếu người bệnh đang dùng thuốc mà lỡ mang thai thì phải ngừng thuốc ngay và phải hiểu rõ là thuộc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai nhi
Đối với phụ nữ đang cho con bú:
Còn chưa biết thuốc có tiết vào sữa ở mức nào. Do đó cần phải hết sức thận trọng khi dùng albendazol cho phụ nữ cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Alzental lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Các tác dụng phụ như: chóng mặt, nhức đầu có thể xảy ra. Nếu xảy ra, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
12. Quá liều
Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt) và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Alzental ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Alzental quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Alzental ở đâu?
Hiện nay, Alzental không phải là thuốc kê đơn, tuy vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhi để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Alzental trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”