Hiện nay thuốc Aminoleban được chỉ định cung cấp dinh dưỡng ngoài tiêu hóa, mục đích để phòng và điều trị bệnh não do suy gan mạn tính, suy gan nặng gây ra.
1. Aminoleban 200 là thuốc gì?
Thuốc Aminoleban 200 thuộc nhóm thuốc thuộc đường tiêu hóa, với công dụng cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho người bị suy gan mạn tính.
Aminoleban 200 được sản xuất và phân phối bởi Công ty Cổ phần Otsuka Việt Nam.
Các liều lượng, thể tích của Aminoleban hiện có trên thị trường là 200ml, 500ml.
Quy cách đóng gói: Chai nhựa 200ml, đựng trong túi nilon hàn kín cùng gói hấp thụ oxy.
Số đăng ký: VNB-3651-05
Xuất xứ: Việt Nam
Aminoleban 200 được sản xuất và phân phối bởi Công ty Cổ phần Otsuka Việt Nam.
Các liều lượng, thể tích của Aminoleban hiện có trên thị trường là 200ml, 500ml.
Quy cách đóng gói: Chai nhựa 200ml, đựng trong túi nilon hàn kín cùng gói hấp thụ oxy.
Số đăng ký: VNB-3651-05
Xuất xứ: Việt Nam
2. Thành phần có trong Aminoleban 200
Trong mỗi chai Aminoleban 200ml bao gồm các thành phần sau:
+ L- Arginine - 1,2 gam
+ L- Histidine - 0,48 gam
+ L - Methionine - 0,2 gam
+ L- Phenylalanine - 0,2 gam
+ L- Threonine - 0,9 gam
+ L- Valine - 1,68 gam
+ L- Lysine - 1,22 gam
+ Glycine - 1,8 gam
+ L- Tryptophan - 0,14 gam
+ L- Isoleucine - 1,8 gam
+ L- Serine - 1,0 gam
+ L- Proline - 1,6 gam
+ L- Cysteine - 0,06 gam
+ L- Leucine- 2,2 gam
+ L- Alanine - 1,5 gam
+ Natri bisulfit - 0,06 gam
Như vậy tổng lượng acid amin có trong lọ Aminoleban 200ml là 8%.
Lượng acid amin phân nhánh BCAA là 35,5%
Tỷ lệ Fischer là 37,5%
Tỷ lệ các acid amin thiết yếu/ acid amin không thiết yếu là 1,09.
Lượng Na+ khoảng 14 mEq/L
Cl khoảng 94 mEq/ll
+ L- Arginine - 1,2 gam
+ L- Histidine - 0,48 gam
+ L - Methionine - 0,2 gam
+ L- Phenylalanine - 0,2 gam
+ L- Threonine - 0,9 gam
+ L- Valine - 1,68 gam
+ L- Lysine - 1,22 gam
+ Glycine - 1,8 gam
+ L- Tryptophan - 0,14 gam
+ L- Isoleucine - 1,8 gam
+ L- Serine - 1,0 gam
+ L- Proline - 1,6 gam
+ L- Cysteine - 0,06 gam
+ L- Leucine- 2,2 gam
+ L- Alanine - 1,5 gam
+ Natri bisulfit - 0,06 gam
Như vậy tổng lượng acid amin có trong lọ Aminoleban 200ml là 8%.
Lượng acid amin phân nhánh BCAA là 35,5%
Tỷ lệ Fischer là 37,5%
Tỷ lệ các acid amin thiết yếu/ acid amin không thiết yếu là 1,09.
Lượng Na+ khoảng 14 mEq/L
Cl khoảng 94 mEq/ll
3. Dạng bào chế của Aminoleban là gì?
Dạng bào chế của thuốc là dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch vô khuẩn. Dung dịch trong suốt, không màu, không có tiểu phân nhìn thấy bằng mắt thường.
4. Công dụng của Aminoleban 200
Aminoleban 200 với bảng thành phần chứa nhiều acid amin đặc biệt có chứa 35,5% BCAA - là những axit amin không thể thiếu trong quá trình tổng hợp protein của cơ thể.
- Giúp bổ sung dinh dưỡng cho bệnh nhân gặp các vấn đề về gan.
- Giúp giảm nồng độ amoniac trong máu, đồng thời hỗ trợ cải thiện chức năng thần kinh.
- Điều chỉnh hiệu quả tình trạng rối loạn và thiếu hụt acid amin ở người bị suy gan.
- Giúp bổ sung dinh dưỡng cho bệnh nhân gặp các vấn đề về gan.
- Giúp giảm nồng độ amoniac trong máu, đồng thời hỗ trợ cải thiện chức năng thần kinh.
- Điều chỉnh hiệu quả tình trạng rối loạn và thiếu hụt acid amin ở người bị suy gan.
5. Cách dùng của thuốc Aminoleban
Đối tượng dùng thuốc Aminoleban:
Người lớn hoặc người có bệnh suy gan, suy gan mạn tính.
Liều dùng của thuốc Aminoleban:
- Thông thường người lớn dùng liều 500 – 1000ml dung dịch Aminoleban cho 1 lần tiêm truyền bằng cách truyền nhỏ giọt.
- Tốc độ nhỏ giọt trung bình thông qua hệ thống tĩnh mạch ngoại biên là 1,7 – 2,7 ml/phút ở người lớn tương đương 2-5h cho 200ml.
- Tổng liều sử dụng cho dung dưỡng ngoài đường tiêu hóa là 500 – 1000ml dung dịch.
- Liều dùng được điều chỉnh theo tuổi tác, thể trạng, cân nặng của bệnh nhân.
Cách dùng thuốc Aminoleban cho phù hợp:
- Thuốc Aminoleban phải được sự chỉ định, kê đơn của bác sĩ.
- Truyền thuốc theo tốc độ tùy thuộc vào thể trạng đáp ứng của bệnh nhân, chậm, nhỏ giọt.
Người lớn hoặc người có bệnh suy gan, suy gan mạn tính.
Liều dùng của thuốc Aminoleban:
- Thông thường người lớn dùng liều 500 – 1000ml dung dịch Aminoleban cho 1 lần tiêm truyền bằng cách truyền nhỏ giọt.
- Tốc độ nhỏ giọt trung bình thông qua hệ thống tĩnh mạch ngoại biên là 1,7 – 2,7 ml/phút ở người lớn tương đương 2-5h cho 200ml.
- Tổng liều sử dụng cho dung dưỡng ngoài đường tiêu hóa là 500 – 1000ml dung dịch.
- Liều dùng được điều chỉnh theo tuổi tác, thể trạng, cân nặng của bệnh nhân.
Cách dùng thuốc Aminoleban cho phù hợp:
- Thuốc Aminoleban phải được sự chỉ định, kê đơn của bác sĩ.
- Truyền thuốc theo tốc độ tùy thuộc vào thể trạng đáp ứng của bệnh nhân, chậm, nhỏ giọt.
6. Chỉ định Aminoleban
- Phòng và điều trị bệnh lý nào do biến chứng gan, người bị suy gan mạn tính gây ra.
- Rối loạn cân bằng acid amin ở người bị suy gan.
- Cung cấp đầy đủ dưỡng chất cho người bị thiếu acid amin, Na+, Cl-.
- Rối loạn cân bằng acid amin ở người bị suy gan.
- Cung cấp đầy đủ dưỡng chất cho người bị thiếu acid amin, Na+, Cl-.
7. Chống chỉ định của Aminoleban
Thuốc Aminoleban chống chỉ định với các trường hợp sau đây:
- Người bị suy thận mạn. Khi kê đơn Aminoleban bác sĩ cần cân nhắc điều chỉnh liều tránh ảnh hưởng tới các tạng khác ở bệnh nhân.
- Đối tượng có rối loạn bất thường về chuyển hóa acid amin do các nguyên nhân khác ngoài gan.
- Suy tim nặng.
- Rối loạn chuyển hóa nước và điện giải do trong Aminoleban có cung cấp lượng lớn các ion Na+ và Cl-
- Người bị suy thận mạn. Khi kê đơn Aminoleban bác sĩ cần cân nhắc điều chỉnh liều tránh ảnh hưởng tới các tạng khác ở bệnh nhân.
- Đối tượng có rối loạn bất thường về chuyển hóa acid amin do các nguyên nhân khác ngoài gan.
- Suy tim nặng.
- Rối loạn chuyển hóa nước và điện giải do trong Aminoleban có cung cấp lượng lớn các ion Na+ và Cl-
8. Tác dụng không mong muốn của Aminoleban
Mặc dù cấu thành nên thuốc Aminoleban là những chất dinh dưỡng để tổng hợp protein cho cơ thể nhưng cũng không thể tránh được một số các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra như:
- Phản ứng quá mẫn có thể là phát ban, nếu gặp tình trạng này, y tá cần dừng ngay việc truyền thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
- Trên đường tiêu hóa như nôn, buồn nôn.
- Trên hệ tim mạch có thể xảy ra hiện tượng đánh trống ngực, đau ngực.
- Trong thuốc Aminoleban chứa lượng lớn nitơ, đối với người đã dư sẵn amoniac trong máu thì cần lưu ý do có thể gây tăng nồng độ amoniac trong máu khá cao.
- Tốc độ truyền thuốc Aminoleban cần lưu ý, nếu truyền với tốc độ nhanh sẽ dẫn đến tình trạng nhiễm toan.
- Một số tác dụng không mong muốn khác hiếm gặp như sốt, rét run, đau đầu, đau mạch,..
- Phản ứng quá mẫn có thể là phát ban, nếu gặp tình trạng này, y tá cần dừng ngay việc truyền thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
- Trên đường tiêu hóa như nôn, buồn nôn.
- Trên hệ tim mạch có thể xảy ra hiện tượng đánh trống ngực, đau ngực.
- Trong thuốc Aminoleban chứa lượng lớn nitơ, đối với người đã dư sẵn amoniac trong máu thì cần lưu ý do có thể gây tăng nồng độ amoniac trong máu khá cao.
- Tốc độ truyền thuốc Aminoleban cần lưu ý, nếu truyền với tốc độ nhanh sẽ dẫn đến tình trạng nhiễm toan.
- Một số tác dụng không mong muốn khác hiếm gặp như sốt, rét run, đau đầu, đau mạch,..
9. Thận trọng của thuốc Aminoleban
Thuốc Aminoleban cần phải thận trọng khi sử dụng trên các đối tượng như:
- Bệnh nhân có thể trạng nhiễm toan nặng, người đờ đẫn mệt mỏi, thường xuyên đau đầu, chán ăn, vàng da, loạn nhịp tim, rối loạn định vị,..
- Người bị ho khan, ho ra máu, thở khò khè, khó thở khi vận động nhẹ, đặc biệt là người bị suy tim sung huyết.
- Bệnh nhân suy nhược, mất nước trầm trọng.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Aminoleban cho phụ nữ mang thai và cho con bú, chưa có tài liệu nào đánh giá rõ về ADR của Aminoleban trên đối tượng này.
- Bệnh nhân có thể trạng nhiễm toan nặng, người đờ đẫn mệt mỏi, thường xuyên đau đầu, chán ăn, vàng da, loạn nhịp tim, rối loạn định vị,..
- Người bị ho khan, ho ra máu, thở khò khè, khó thở khi vận động nhẹ, đặc biệt là người bị suy tim sung huyết.
- Bệnh nhân suy nhược, mất nước trầm trọng.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Aminoleban cho phụ nữ mang thai và cho con bú, chưa có tài liệu nào đánh giá rõ về ADR của Aminoleban trên đối tượng này.
10. Bảo quản của thuốc Aminoleban
Thuốc Aminoleban là dạng thuốc dung dịch, cần phải được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát. Điều kiện bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 250 – 270C.
Thuốc cần đặt trên giá, kệ cao so với mặt đất, tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay trẻ em, tránh bị ẩm mốc làm mất hoặc nhòe nhãn mác, bao bì.
Thuốc cần đặt trên giá, kệ cao so với mặt đất, tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay trẻ em, tránh bị ẩm mốc làm mất hoặc nhòe nhãn mác, bao bì.
11. Mua thuốc Aminoleban ở đâu?
Thuốc Aminoleban 200 là dạng thuốc kê đơn, vì vậy để mua được thuốc cần có sự chỉ định của bác sĩ. Thuốc hiện có bán trên các nhà thuốc bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn trên toàn quốc, điển hình là NHÀ THUỐC THANH XUÂN.
Bạn có thể chụp gửi đơn thuốc đã được bác sĩ kê đơn vào website này để được các dược sĩ tại NHÀ THUỐC THANH XUÂN tư vấn thêm!
Bạn có thể chụp gửi đơn thuốc đã được bác sĩ kê đơn vào website này để được các dược sĩ tại NHÀ THUỐC THANH XUÂN tư vấn thêm!
12. Giá bán của thuốc Aminoleban
Giá thuốc Aminoleban được bán với giá dao động từ 130.000 - 140.000 đồng.
Quý khách có thể tham khảo thêm những dòng sản phẩm cùng thuộc danh mục Tiêu hóa, gan mật như: Livact, Agimoti, Panto-Denk 40mg,... Gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn mua đúng thuốc, đúng giá, đúng bệnh.
*Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và tư vấn của dược sĩ.
Quý khách có thể tham khảo thêm những dòng sản phẩm cùng thuộc danh mục Tiêu hóa, gan mật như: Livact, Agimoti, Panto-Denk 40mg,... Gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn mua đúng thuốc, đúng giá, đúng bệnh.
*Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và tư vấn của dược sĩ.