Isotisun 20 được chỉ định dùng trong điều trị mụn trứng cá nang bọc.
1. Thuốc Isotisun 20 là thuốc gì?
Myvelpa 400mg/ 100mg là thuốc kê đơn có thành phần chính Isotretinoin để điều trị mụn trứng cá.
Isotretinoin 14 13-cis-retinoic acid, một đồng phân tổng hợp của tretinoin, có tác dụng làm giảm kích thước tuyến bã nhờn và ức chế hoạt động của tuyến bã nhờn vì thế làm giảm sự bài tiết bã nhờn ở da và chống viêm.
2. Thành phần thuốc Isotisun 20
Mỗi viên nang mềm chứa:
Isotretinoin: 20mg
Tá dược: Polysorbat 80, Dầu đậu nành, Lecithin, Sáp ong trắng, Dầu cọ, Butylated hydroxytoluen, Sorbitan oleat, Gelatin, Sorbitol liquid, Glycerin, Methyl paraben, Propyl paraben, Kali sorbat, Vanilin, Allura red, Titan dioxyd vừa đủ 1 viên nang mềm.
3. Dạng bào chế:
Viên nang mềm.
4. Chỉ định
Các dạng mụn trứng cá nặng, mụn trứng cá không đáp ứng với điều trị trước đó, đặc biệt là mụn trứng cá dạng nang bọc.
5. Liều dùng và cách dùng thuốc
Uống trong bữa ăn.
- Trẻ em: Isotretinoin không được chỉ định để điều trị mụn trứng cá trước tuổi dậy thì và không được dùng ở những bệnh nhân dưới 12 tuổi.
- Người lớn bao gồm cả thanh thiếu niên và người già:
+ Liều khởi đầu: 0,5 mg/kg/ngày, tùy sự đáp ứng điều trị với isotretinoin và một số tác dụng phụ nên liều giữa các bệnh nhân cần phải điều chỉnh liều trong quá trình điều trị. Đối với hầu hết bệnh nhân, liều khoảng 0,5-1,0 mg/kg mỗi ngày.
+ Liều duy trì: có liên quan chặt chẽ với tổng liều dùng trong thời gian điều trị hoặc liều hàng ngày. Tổng một liều điều trị 120-150 mg/kg. Thời gian điều trị sẽ phụ thuộc vào liều dùng cá nhân hàng ngày. Một liệu trình điều trị 16-24 tuần là bình thường đủ để đạt được hiệu quả.
+ Trường hợp tái phát liều điều trị isotretinoin được sử dụng tương tự liều điều trị duy trì hàng ngày. Nên ngưng điều trị trong vòng 8 tuần trước khi bắt đầu liệu trình điều trị mới.
- Bệnh nhân suy thận: Ở những bệnh nhân suy thận nặng liều khởi đầu thấp hơn (ví dụ: 10 mg/ngày), sau đó được tăng lên đến I mg / kg/ ngày hoặc cho đến khi bệnh nhân được nhận liều dung nạp tối đa.
- Bệnh nhân không dung nạp: có thể bắt đầu ở liều thấp hơn và tiếp tục tăng liều để đạt liều dung nạp cao nhất.
Dùng theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
6. Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc.
Bệnh suy gan.
Thừa vitamin A.
Tăng cholesterol hay triglyceride máu.
Điều trị kết hợp với tetracycline.
Phụ nữ có thai và cho con bú. Phụ nữ dự định có thai hay không theo dõi được các biện pháp tránh thai.
Trẻ em dưới 12 tuổi hoặc chưa dậy thì.
7. Tác dụng không mong muốn của thuốc
- Nhiễm trùng:
+ Rất hiếm gặp (<1/10 000): bị nhiễm vi khuẩn Gram dương (niêm mạc).
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
+ Thường gặp (> 1/10): Bệnh thiếu máu, tỷ lệ tế bào lắng hồng cầu tăng, giảm tiểu cầu, tăng tiểu cầu.
+ Ít gặp 1/100, < 1/10): Giảm bạch cầu.
+ Rất hiếm gặp (1 / 10000, <1/1000): Phản ứng da dị ứng, phản ứng phản vệ, quá mẫn.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
+ Rất hiếm gặp (< 1/10 000): Đái tháo đường, tăng acid uric máu
- Rối loạn tâm thần:
+ Hiếm gặp (= 1/10 000, <1/1000): Trầm cảm, trầm cảm nặng, có khuynh hướng bạo lực, lo âu, thay đổi tâm trạng.
+ Rất hiếm gặp (< 1/10 000): không kiểm soát được hành vi, rối loạn tâm thần, có khuynh hướng tự tử.
- Rối loạn hệ thần kinh:
+ Ít gặp (1 / 100, <1/10): đau đầu.
+ Rất hiếm gặp (< 1/10 000): tăng áp lực nội sọ lành tính, co giật, buồn ngủ, chóng mặt.
- Rối loạn mắt:
+ Thường gặp (> 1/10): Viêm mí mắt, viêm kết mạc, khô mắt, ngứa mắt.
+ Rất hiếm gặp (< 1/10 000): Mờ mắt, đục thủy tỉnh thể, mù màu, mờ giác mạc, giảm thị lực ban đêm, viêm giác mạc, phù gai thị, sợ ánh sáng, rồi loạn thị giác.
- Rối loạn tai:
+ Rất hiếm gặp (<1 / 10 000): giảm thính giác
- Rối loạn mạch máu:
+ Rất hiếm gặp (<1 / 10000): Viêm mạch (ví dụ u hạt Wegener, viêm mạch dị ứng). - Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
+ Ít gặp =1 / 100, <1/10): Chảy máu cam, khô mũi, viêm mii họng.
+ Rất hiếm gặp (<1 / 10 000): Co thắt phế quản (đặc biệt ở những bệnh nhân bị hen suyễn), khàn giọng.
- Rối loạn tiêu hóa: + Rất hiếm gặp (7/10): Transaminase tăng.
+ Rất hiếm gặp (< 1/10 000): Viêm gan.
- Rối loạn da và mô dưới da:
+ Thường gặp (21/10): Viêm môi, viêm da, da khô, bong da, ngứa, nổi mẩn đỏ, mỏng da (nguy cơ chấn thương do ma sát).
+ Rất hiếm (< 1/10 000): Nổi mụn cấp, ban đỏ (mặt), rối loạn tóc, rậm lông, móng tay teo, viêm quanh móng, dị ứng với ánh sáng, u hạt sinh mủ, tăng sắc tố da, tăng tiết mồ hôi.
+ Không rõ tần số *: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử da.
- Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết:
+ Thường gặp (> 1/10): đau khớp, đau cơ, đau lưng (đặc biệt là ở trẻ em và bệnh nhân vị thành niên).
+ Rất hiếm gặp (< 1/10 000): Viêm khớp, chứng ngắm sớm đầu xương, lồi xương, (phì đại xương). giảm mật độ xương, gân, tiêu cơ vân.
- Rối loạn thận và tiết niệu:
+ Rất hiếm gặp (<1/10 000): viêm cầu thận.
- Các rối loạn khác:
+ Rất hiếm gặp (<1/10000): Mô hạt (tăng hình thành), tình trạng khó chịu.
- Điều tra nghiên cứu:
+ Thường gặp (>1/10): tăng Triglycerides máu, giảm mật độ
+ Ít gặp (>1/100, <1/10): Tăng cholesterol máu tăng, tăng đường huyết, đái ra máu, protein niệu.
+ Rất hiếm gặp: Tăng creatine phosphokinase máu.
* Thông báo với bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
8. Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Thời kỳ mang thai: Thuốc gây quái thai, chống chỉ định ở những bệnh nhân có thai. Cần sử dụng biện pháp tránh thai 1 tháng trước khi bắt đầu điều trị, liên tục trong quá trình điều trị và 1 tháng sau khi ngừng điều trị. Chống chỉ định phụ nữ có thai, dự định mang thai, không theo dõi được các biện pháp tránh thai.
- Thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể qua sữa mẹ chống chỉ định phụ nữ cho con bú.
9. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Một số trường hợp giảm tầm nhìn vào ban đêm khi điều trị với isotretinoin và một số ít vẫn còn triệu chứng này sau khi ngưng dùng thuốc, bệnh nhân phải được thông báo về vấn đề này và phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Buồn ngủ, chóng mặt và rồi loạn thị giác đã được tìm thấy. Bệnh nhân cần được cảnh báo rằng nếu đã từng có những triệu chứng này thì không nên lái xe, vận hành máy móc.
10. Bảo quản
Cần phải bảo quản thuốc Isotisun 20 ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C tránh ánh sáng trực tiếp.
Không dùng quá hạn ghi trên bao bì
Để xa tầm tay trẻ em.
11. Mua thuốc Isotisun 20 ở đâu?
Thuốc Isotisun 20 có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc trên toàn quốc. Tuy nhiên khách hàng nên lựa chọn cho mình những địa điểm mua chính hãng để đạt được hiệu quả tốt nhất trọng nhất trong quá trình điều trị. Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
12. Giá bán
Giá bán thuốc Isotisun 20 trên thị trường hiện nay khoảng 280.000 -350.000đ/ hộp. Tuy nhiên giá thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào địa điểm mua hàng cũng như tùy từng thời điểm.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”