1. Thuốc Gasta là thuốc gì?
Thuốc Gasta là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Thành Phát - Việt Nam với thành phần gồm Natri alginate, Natri bicarbonat, Calci carbonat bào chế dưới dạng viên nhai dùng điều trị các triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản liên quan đến acid như trào ngược acid, ợ chua, khó tiêu.
2. Thành phần thuốc Gasta
Mỗi viên chứa:
Thành phần dược chất: Natri alginat 250 mg
Natri bicarbonat 106,5 mg
Calci carbonat 187,5 mg
Thành phần tá dược: Celulose vi tinh thể PH 101, sucralose, polyethylen glycol 6000, acid stearic, silic dioxyd dạng keo khan, hương bạc hà.
3. Dạng bào chế
Viên nén màu trắng đến trắng ngà, hình trụ, bề mặt nhẵn bóng, thành và cạnh viên lành lặn, mùi thơm, vị ngọt.
4. Chỉ định
Điều trị các triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản liên quan đến acid như trào ngược acid, ợ chua, khó tiêu, chẳng hạn như sau bữa ăn hoặc trong khi mang thai.
5. Liều dùng
Cách dùng
Nhai kỹ trước khi nuốt
Liều dùng
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 2 - 4 viên sau bữa ăn và lúc đi ngủ, tối đa 4 lần/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Chỉ dùng theo lời khuyên của bác sĩ.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều đối với nhóm tuổi này.
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận: Cần thận trọng, chế độ ăn kiêng muối nghiêm ngặt có thể cần thiết.
6. Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
7. Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn liên quan đến natri alginat, natri bicarbonat và calci carbonat trình, bày dưới đây được phân loại theo hệ cơ quan và tần suất.
Tần suất được xác định như sau: Rất phổ biến (≥ 1/10), phổ biến ( 1/100 đến <1/10), không
phổ biến ≥ 1/1000 đến <1/100), hiếm gặp ( 1/10000 đến <1/1000), rất hiếm gặp (<1/10000),
chưa biết (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn). Trong mỗi nhóm tần suất, tác dụng không
mong muốn được trình bày theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần.
|
Hệ cơ quan |
Tần suất |
Tác dụng không mong muốn |
|
Rối loạn hệ miễn dịch |
Rất hiếm |
Phản ứng phản vệ, phản ứng dạng phản vệ Các phản ứng quá mẫn như nổi mày đay |
|
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
Chưa biết |
Nhiễm kiềm 1, tăng acid trở lại 1, tăng calci máu 1, hội chứng sữa - kiềm1 |
|
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất |
Chưa biết |
Ảnh hưởng đến hô hấp như co thắt phế quản |
|
Rối loạn tiêu hóa |
Rất hiếm |
Đau bụng, tăng acid trở lại, tiêu chảy, buồn nôn, nôn |
|
Chưa biết |
Táo bón1 |
|
|
Rối loạn da và mô dưới da |
Rất hiếm |
Phát ban, ngứa |
1 Những triệu chứng này thường xảy ra khi dùng liều lớn hơn liều khuyến cáo.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn bạn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác thuốc
Tương tác của thuốc
Do sự hiện diện của calci và carbonat hoạt động như một thuốc kháng acid, nên cân nhắc
khoảng thời gian 2 giờ giữa việc sử dụng sản phẩm này và sử dụng các sản phẩm thuốc khác, đặc biệt là thuốc kháng histamin Hz, tetracyclin, digoxin, fluoroquinolon, muối sắt, hormon tuyến giáp, ketoconazol, thuốc an thần kinh, thyroxin, penicilamin, thuốc chẹn beta (atenolol, metoprolol, propanolol), glucocorticoid, cloroquin, diphosphonat và estramustin.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
9. Thận trọng khi sử dụng
Cũng như các sản phẩm kháng acid khác, dùng sản phẩm này có thể che giấu các triệu chứng của các tình trạng bệnh lý tiềm ẩn nghiêm trọng khác.
Thuốc này chứa 221,5 mg natri (là thành phần chính trong muối ăn) trong mỗi liều 4 viên,
tương đương với 11,08% khẩu phần natri tối đa mỗi ngày được khuyến cáo cho người lớn.
Điều này nên được tính đến khi cần chế độ ăn kiêng muối nghiêm ngặt như trong một số trường hợp suy tim sung huyết và suy thận.
Mỗi liều 4 viên chứa 300 mg (7,5 mmol) calci carbonat. Cần thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân bị tăng calci huyết, nhiễm calci thận và sỏi calci thận tái phát.
Nếu các triệu chứng không cải thiện sau 7 ngày, nên xem lại tình trạng lâm sàng.
Thông thường không khuyên dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi, trừ khi có lời khuyên của bác sĩ.
10. Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Các nghiên cứu mở có đối chứng trên 281 phụ nữ mang thai không cho thấy bất kỳ tác dụng không mong muốn đáng kể nào của thuốc lên quá trình mang thai hay lên sức khỏe của thai nhi/trẻ sơ sinh. Dựa trên kinh nghiệm này và trước đó, thuốc có thể được sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
11. Ảnh hưởng của thuốc Gasta lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
12. Quá liều
Quá liều
Một số bệnh nhân có thể bị chướng bụng.
Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều
Trong trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng.
13. Bảo quản
Bảo quản thuốc Gasta ở nhiệt độ dưới 30 độ C ở nơi khô ráo, tránh ẩm.
Không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Không dùng thuốc Gasta quá hạn ghi trên bao bì.
14. Mua thuốc Gasta ở đâu?
Hiện nay, Gasta là thuốc không kê đơn, vì vậy bạn cần nói rõ các triệu chứng của bệnh nhân để được nhân viên y tế tư vấn và hỗ trợ. Thuốc có bán tại các bệnh viện hoặc các nhà thuốc lớn.
Mọi người nên tìm hiểu thông tin nhà thuốc thật kỹ để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, ảnh hưởng đến quá trình điều trị.
Nếu mọi người ở khu vực Hà Nội có thể mua thuốc có sẵn ở nhà thuốc Thanh Xuân 1 - địa chỉ tại Số 1 Nguyễn Chính, phường Tân Mai, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Ngoài ra, mọi người cũng có thể gọi điện hoặc nhắn tin qua số hotline của nhà thuốc là: 0325095168 - 0387651168 hoặc nhắn trên website nhà thuốc để được nhân viên tư vấn và chăm sóc tận tình.
15. Giá bán
Giá bán thuốc Gasta trên thị trường hiện nay dao động trong khoảng tùy từng địa chỉ mua hàng và giá có thể giao động tùy thời điểm. Mọi người có thể tham khảo giá tại các nhà thuốc khác nhau để mua được thuốc đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý nhất.
“Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, mọi người nên đến thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ có kiến thức chuyên môn để sử dụng an toàn và hiệu quả.”